Nguyên nhân và cách khắc phục ăn mòn bê tông cốt thép
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp Nguyên nhân và cách khắc phục ăn mòn bê tông cốt thép
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Vật liệu chế tạo BTXM phải được kiểm tra đạt được các chỉ tiêu đã nêu trong mục 2 “Yêu cầu vật liệu”. Các vật liệu không đạt yêu cầu không được đưa vào công trường. Tất cả việc nhập hoặc đưa vật liệu ra khỏi công trường đều pahri được cân, đo, đăng ký lưu giữ hoặc ký xuất.
Vật liệu |
Nội dung kiểm tra |
Tần suất kiểm tra |
Tiêu chuẩn kiểm tra |
Xi măng phải thỏa mãn yêu cầu ở bảng 6 và bảng 7 |
Cường độ kéo khi uốn, cường độ nén, độ ổn định thể tích |
1500 tấn/lần |
TCVN 6016:2011 |
Thành phần hóa học (bảng 7) |
1 lần trước khi vào công trường và 03 lần nữa trong quá trình thi công liên tục |
TCVN 141:2008 |
|
Thời gian đông kết |
2000 tấn/lần |
TCVN 6017:95 |
|
Độ nghiền mịn |
TCVN 4030:03 |
||
Cốt liệu thô phải thỏa mãn các yêu cầu ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 |
Thành phần hạt, hàm lượng thoi dẹt, khối lượng riêng, khối lượng thể tích |
2500 tấn/lần |
TCVN 7572 1÷20 : 2006 |
Hàm lượng bụi, bùn, sét, hàm lượng hạt mịn |
1000 tấn/lần |
||
Độ mài mòn, cường độ chịu nén của đá gốc |
2 lần đối với mỗi đoạn thi công |
||
Độ ẩm |
Trời mưa hoặc độ ẩm thay đỏi theo thời tiết |
||
Cốt liệu nhỏ phải thỏa mãn các yêu cầu ở bảng 4, bảng 5 |
Thành phần hạt, mô dun độ lớn, khối lượng thể tích ở trạng thái rời, độ rỗng |
2000 m3/lần |
TCVN 7572-4 : 2006 |
Hàm lượng bụi, bùn, sứt, hàm lượng hạt mịn (bột đá) |
1000 m3/lần |
TCVN 7572-8 : 2006 |
|
Hàm lượng mi ca, hàm lượng hữu cơ |
Thường xuyên bằng mắt |
|
|
Hàm lượng ion SO3, ion Cl |
3 lần cho mỗi đoạn thi công |
TCVN 7572 |
|
Độ ẩm |
Khi trời mưa hoặc độ ẩm thay đổi |
TCVN 7572 |
|
Các loại phụ gia |
|
5 tấn/lần |
TCVN 8826:2011, TCVN 8827:2011, |
Chất tạo màng bảo dưỡng |
Tỷ lệ giữ nước hữu hiệu, thời gian hình thành màng |
5 tấn/lần và đoạn thử nghiệm |
|
Nước |
Độ pH, hàm lượng muối, hàm lượng tạp chất và ion SO4. |
Kiểm tra nguồn nước trước khi thi công và mỗi khi thay đổi nguồn nước sử dụng |
|
Nếu khối lượng vật liệu sử dụng ít hơn số lượng quy định ở cột tần suất kiểm tra thì phải thí nghiệm kiểm tra ít nhất 01 lần. |
Trong quá trình thi công, Nhà thầu phải tuân thủ theo các quy định thi công và nghiệm thu được yêu cầu, nội dung và tần suất kiểm tra. Với mỗi đoạn thi công từ khâu trộn, vật chuyển hỗn hợp, lắp đặt ván khuôn, cốt thép đến rải, san, đầm nén, tạo nhám, bảo dưỡng, … đều phải tuân thủ các quy định trong các mục tương ứng.
Nội dung kiểm tra (tiêu chuẩn) |
Phương pháp và tần suất kiểm tra |
|
Mặt đường cao tốc, đường cấp I, cấp II, cấp III |
Mặt đường từ cấp IV trở xuống |
|
Cường độ kéo khi uốn (TCVN 3119:1993) |
Cứ 2÷4 tổ mẫu mỗi ca (Mỗi tổ bao gồm cả mẫu uốn dầm và mẫu ép chẻ). Chiều dài thi công một ngày <500m lấy 2 tổ, ≥500m láy 3 tổ, ≥1000m lấy 4 tổ, xác định cường độ kéo khi uấn |
Cứ 1÷3 tổ mẫu mỗi ca (Mỗi tổ bao gồm cả mẫu uốn dầm và mẫu ép chẻ). Chiều dài thi công một ngày <500m lấy 1 tổ, ≥500m láy 2 tổ, ≥1000m lấy 3 tổ, xác định cường độ kéo khi uấn |
Chiều dày tấm |
Cứ khoảng 100m trong bề rộng rải kiểm tra 2 điểm (khoan lấy lõi để kiểm tra bề dày) |
Cứ khoảng 100m trong bề rộng rải kiểm tra 1 điểm (khoan lấy lõi để kiểm tra bề dày) |
Độ bằng phẳng (TCVN 8864:2011) |
Mỗi 100m2 của mỗi nửa làn xe đo 2 chỗ |
Mỗi 200m2 của mỗi nửa làn xe đo 2 chỗ |
Độ ghồ ghề quốc tế IRI (22TCN 277:01) |
Kiểm tra liên tục cho toàn bộ các làn xe |
Kiểm tra liên tục cho toàn bộ các làn xe |
Độ nhám bề mặt (TCVN 8866:2011) |
2 chỗ/200m2 |
1 chỗ/200m2 |
Độ chênh cao tấm liền kề |
Mỗi 200m khe ngang, khe dọc kiểm tra bằng thước 2 khe, mỗi khe 3 vị trí |
Mỗi 200m khe ngang, khe dọc kiểm tra bằng thước 2 khe, mỗi khe 3 vị trí |
Độ thẳng của khe |
Kéo dây 20m: 6 chỗ/200m |
Kéo dây 20m: 4 chỗ/200m |
Độ lệch tim đường trên mặt bằng |
Máy kinh vĩ: 6 điểm/200m |
Máy kinh vĩ: 6 điểm/200m |
Chiều rộng mặt đường |
Thước: 6 điểm/200m |
Thước: 6 điểm/200m |
Cao độ trên trắc dọc |
Máy thủy bình: 6 mặt cắt/200m |
Máy thủy bình: 4 mặt cắt/200m |
Độ dốc ngang |
Máy thủy bình: 6 mặt cắt/200m |
Máy thủy bình: 4 mặt cắt/200m |
Bong tróc, nứt, hở đá, khuyết cạnh, sứt góc |
Đo diện tích thực và tính tỷ lệ so với tổng số diện tích |
Đo diện tích thực và tính tỷ lệ so với tổng số diện tích |
Độ thẳng và cao độ đá vỉa hai bên mặt đường |
Kéo dây 20m: 4 chỗ/200m |
Kéo dây 20m: 2 chỗ/200m |
Độ dày khi rót vật liệu chèn khe (đo chiều sâu chưa rót đầy) |
Thước: 6 điểm/200m khe |
Thước: 6 điểm/200m khe |
Chiều sâu cắt khe |
Thước: 6 điểm/200m |
Thước: 4 điểm/200m |
Khiếm khuyết trên bề mặt khe dãn |
Quan sát từng khe và chỗ sứt mép, chỗ bị đứt đoạn |
Quan sát từng khe và chỗ sứt mép, chỗ bị đứt đoạn |
Dính vữa trên tấm chèn khe dãn |
Kiểm tra khi lắp đặt với từng khe |
Kiểm tra khi lắp đặt với từng khe |
Độ nghiêng của tấm chèn khe dãn |
Đo 2 chỗ trên mỗi tấm chèn khe bằng thước |
Đo 2 chỗ trên mỗi tấm chèn khe bằng thước |
Độ cong vênh và dịch chuyển của tấm chèn khe dãn bằng thước |
Đo 3 chỗ trên mỗi tấm 3 khe dãn bằng thước |
Đo 3 chỗ trên mỗi tấm 3 khe dãn bằng thước |
Độ nghiêng của thanh truyền lực |
Dùng máy đo chiều dày của lớp bảo vệ cốt thép: Đo 4 thanh/mỗi làn xe |
Dùng mày đo chiều dày của lớp bảo vệ cốt thép: Đo 4 thanh/mỗi làn xe |
Sau khi thi công hoàn thiện, mặt đường BTXM sẽ được kiểm tra nghiệm thu trên từng 1Km đường theo các chỉ tiêu sau:
Nội dung kiểm tra |
Sai số cho phép đối với mặt đường BTXM |
|
Đường từ cấp IV trở xuống |
||
Cường độ kéo khi uấn của mẫu dầm (MPa) |
100% thỏa mãn yêu cầu ở bảng 9. |
|
Cường độ ép chẻ/bửa của mẫu khoan hiện trường (TCVN 3120:1993) |
Cứ 2km của mỗi làn đường khoan lấy lõi 1 mẫu, lề đường cứng tính là một làn đường, xác định cường độ ép chẻ và chiều dày tấm |
|
Chiều dày tấm (mm) |
Giá trị trung bình ≥-5, cát biệt ≥-10 |
|
Độ bằng phẳng: thước 3m (TCVN 8864:2011) |
|
Đạt yêu cầu |
Độ bằng phẳng: chỉ số IRI, m/km (TCVN 8865:2011) |
≤3,2 |
|
Chiều sâu rãnh chống trượt thông qua độ nhám trung bình bề mặt (TCVN 8866:2011) Đoạn đường bình thường Đoạn đường đặc biệt |
0,5÷0,9 0,6÷1,00 |
|
Độ chênh cao tấm liền kề (mm) |
≤3
|
|
Độ chên cao giữa 2 mép khe dọc liền kề (mm) |
Giá trị trung bình ≤5 Giá trị cực đại ≤7 |
|
Độ thẳng của khe (mm) |
≤10 |
|
Độ lệch tim đường trên mặt bằng (mm) |
≤20 |
|
Chiều rộng mặt đường (mm) |
≤±20 |
|
Cao độ trên trắc dọc (mm) |
±15 |
|
Độ dốc ngang (%) |
±0,05 |
|
Bong tróc, nứt, hở đá, khuyết cạnh, sứt góc 9%) |
≤3 |
|
Độ thẳng và cao độ đá vỉa hai bên mặt đường (mm) |
≤20 |
|
Độ dày khi rót vật liệu chèn khe (mm) |
≤3 |
|
Chiều sâu cắt khe (mm) |
≥50 |
|
Khiếm khuyết trên bề mặt khe dãn |
Không nên có |
|
Độ nghiêng của tấm chèn khe dãn (mm) |
≤15 |
|
Độ cong vênh và dịch chuyển của tấm chèn khe dãn (mm) |
≤10 |
|
Độ nghiêng của thanh truyền lực (mm) |
≤13 |
Trên đây phần mềm nghiệm thu 360 đã sưu tầm, và dựa trên kinh nghệm của người viết đã tổng hợp gửi tới Qúy bạn đọc về công tác nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng.
___________________
Một số nội dụng có thể bạn quan tâm:
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
- Hướng dẫn nghiệp vụ ở đây: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so_c
- Hướng dẫn dự toán tất cả các loại ở đây: https://nghiemthuxaydung.com/video-huong-dan-21_c
- Hướng dẫn hồ sơ nghiệm thu: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so-nghiem-thu-quan-ly-chat-luong-mien-phi_p461
___________________
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ:
Bài viết liên quan
Nguyên nhân và cách khắc phục ăn mòn bê tông cốt thép
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp Nguyên nhân và cách khắc phục ăn mòn bê tông cốt thép
[Hướng dẫn] công tác lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng.
Hướng dẫn công tác kiểm tra, lấy mẫu thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng Khi thi công - nghiệm thu công trình, hạng mục công trình xây dựng.
THÔNG TƯ Số 34/2020/TT-BTC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG
Từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp phí bằng 50% mức phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC
Những lưu ý khi tháo dỡ cốt pha đà giáo cột, dầm, sàn, thang, móng,....
Cốt pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công sau. Khi tháo dỡ cốt pha, đà giáo, cần tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va trạm mạnh làm hư hại đến kết cấu bê tông.
Phương pháp kiểm tra độ sụt bê tông và một số lưu ý
Phương pháp thực hiện: Kiểm tra độ sụt bê tông được thực hiện theo tiêu chuẩn “ TCVN 3106 – 1993 HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ SỤT”
29. Lưu thông tin công trình, thông tin dự án, thành phần trong biên bản nghiệm thu phần mềm NTXD360
Hướng dẫn người dùng nhập nhanh các thông tin công trình, thông tin dự án để xuất ra biên bản nghiệm thu
Một số lưu ý khi tiến hành đào và san lấp hố móng
Đào hố móng và san lấp hố móng là hai quá trình quan trọng khi thi công một công trình xây dựng. Móng nhà quyết định đến sự bền vững, kiên cố của ngôi nhà, vì thế quá trình đào và san lấp hố móng cần phải được thực hiện cẩn trọng và tuân theo quy trình chuẩn đã đề ra.
28. Điều chỉnh nhanh ngày giờ trong phần mềm xuất excel thiết lập chỉnh sửa bên ngoài rồi đọc vào
Điều chính nhanh nhất ngày tháng trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
QUY ĐỊNH VỀ HỢP CHUẨN, HỢP QUY CO-CQ THEO QCVN 16:2019/BXD
GIấy hợp chuẩn và hợp quy là quy định bắt buộc trong hồ sơ thanh toán
Quy trình kiểm tra, nghiệm thu cốt pha, cốt thép móng trước khi đổ bê tông
Kiểm tra, nghiệm thu cốt pha móng
Kiểm tra lại kích thước hình học cần thiết của móng đúng với yêu cầu thiết kế.
Kiểm tra, nghiệm thu cốt thép móng
Cốt thép thi công phải đảm bảo chất lượng, đúng chủng loại đã thoả thuận trong hợp đồng xây dựng.
Những điều bạn cần biết khi làm hồ sơ nghiệm thu vật liệu đầu vào.
Nghiệm thu vật liệu đầu vào là một trong những khâu cơ bản và quan trọng trong quá trình xây dựng. Vậy việc nghiệm thu được quy định ra sao? Hồ sơ như thế nào? Bài viết dưới đây của nghiệm thu xây dựng sẽ giúp bạn đọc có những cái nhìn chi tiết và cụ thể hơn về vấn đề này.
Một số lưu ý khi lập hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo quy định hiện hành
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 20 Nghị định 37/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về hợp đồng xây
Hướng dẫn trình tự làm hồ sơ thanh toán theo mẫu 8b Nghị định 11/2020/NĐ-CP có ví dụ minh họa
Phần mềm nghiệm thu, hoàn công, quyết toán 360 giới thiệu đến bạn cách làm bộ hồ sơ hoàn chỉnh theo mẫu 8b quy định mới nhất của NĐ11/2020/NĐ-CP
Văn bản nào quy định bản vẽ hoàn công không cần phải đóng dấu pháp lý (dấu tròn)?
Phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360, giúp người dùng sử dụng làm hồ sơ, xuất biên bản nghiệm thu, nhật ký, tiến độ, thanh toán theo NĐ11/2020/NĐ-CP để quyết toán nhanh mẫu 8a và 8b.
Quy định về lập và đóng dấu bản vẽ hoàn công
Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công. Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.