Danh sách các tỉnh đã ban hành nhân công, máy thi công, thiết bị thi công xây dựng theo TT15/2019
Như vậy tính đến ngày hôm nay 15/02/2020 đã có khá nhiều tỉnh đã ban hành được đơn giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Tham khảo văn bản số: 3976/HD-SGTVTXD của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai ngày 19 tháng 10 năm 2021 hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
TT |
Tên vật liệu, |
Căn cứ |
Tần suất thí nghiệm |
Quy cách mẫu/địa điểm thực hiện thí nghiệm |
1 |
Mặt đường bê tông nhựa nóng (theo phương pháp trộn nóng rải nóng) |
TCVN 8819:2011 |
- Thí nghiệm phục vụ việc kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình: |
- Lấy mẫu tại nguồn hoặc hiện trường, thí nghiệm tại PTN |
+ Nhựa đường: 1 mẫu/1 đợt nhập vật liệu; |
+ 5kg/1 mẫu |
|||
+ Đá dăm: 1 mẫu/1 đợt nhập vật liệu/1 loại; |
+ 50-100kg/1 mẫu tùy theo kích cỡ hạt |
|||
+ Cát (nếu có): 1 mẫu/1 đợt nhập vật liệu; |
+ 50kg/1 mẫu |
|||
+ Bột khoáng: 1 mẫu/1 đợt nhập vật liệu; |
+ 20kg/1 mẫu |
|||
+ Vật liệu tưới thấm bám, dính bám: 1 mẫu/1 đợt nhập vật liệu |
+ 10 lít/1 mẫu |
|||
- Thí nghiệm các chỉ tiêu phục vụ thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa theo phương pháp Marshall gồm: Thiết kế sơ bộ và thiết kế hoàn chỉnh. |
- Thí nghiệm tại PTN, khối lượng mẫu lấy bằng 2 lần khối lượng như phần trên |
|||
- Thí nghiệm độ sâu vệt hằn bánh xe (phương pháp HWTD-Hamburg Wheel Tracking Device), 10.000 chu kỳ, áp lực 0,7Mpa, nhiệt độ 50oC đối với các công trình có yêu cầu thực hiện. |
- Thí ngiệm tại PTN, quy cách mẫu theo Quyết định số 1617/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ Giao thông vận tải |
|||
- Thí nghiệm phục vụ thi công đoạn rải thử (đoạn có chiều dài tối thiểu 100m, chiều rộng tối thiểu 2 vệt máy rải): Các chỉ tiêu hỗn hợp bê tông nhựa (thành phần hạt, hàm lượng nhựa, độ ổn định Marshall, độ rỗng dư, khối lượng thể tích), độ chặt lu lèn, độ ổn định Marshall (trên mẫu khoan), độ bằng phẳng, độ nhám bề mặt. Trường hợp đoạn thi công thử chưa đạt chất lượng yêu cầu thì phải điều chỉnh lại công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa, công nghệ thi công và thực hiện một đoạn thử khác. |
- Thực hiện tại hiện trường và PTN. |
|||
- Thí nghiệm kiểm tra trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa: |
- Lấy mẫu tại hiện trường, thí nghiệm tại PTN |
|||
+ Nhựa đường (chỉ tiêu độ kim lún và điểm hóa mềm): 1 mẫu/1 ngày; |
+ 1kg/1 mẫu |
|||
+ Đá dăm (chỉ tiêu thành phần hạt, hàm lượng thoi dẹt, hàm lượng chung, bụi, bùn, sét): 1 mẫu/2 ngày hoặc 200m3; |
+ 30-50kg/1 mẫu tùy theo cỡ hạt |
|||
+ Cát (chỉ tiêu thành phần hạt, hệ số đương lượng ES): 1 mẫu/2 ngày hoặc 200m3; |
+ 20kg/1 mẫu |
|||
+ Bột khoáng (chỉ tiêu thành phần hạt, chỉ số dẻo): 1mẫu/2 ngày hoặc 50 tấn. |
+ 5kg/1 mẫu |
|||
+ Hỗn hợp bê tông nhựa (chỉ tiêu thành phần hạt, hàm lượng nhựa, độ ổn định Marshall, độ rỗng dư, khối lượng thể tích): 1 mẫu/1 ngày |
+ 15kg/1 mẫu |
|||
+ Tỷ trọng lớn nhất của bê tông nhựa: 1 mẫu/2 ngày |
+ 10kg/1 mẫu |
|||
- Thí nghiệm độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ bằng thước 3m: 1 mặt cắt/25m |
- Thí nghiệm tại hiện trường |
|||
- Thí nghiệm phục vụ nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa: |
- Thực hiện tại hiện trường và PTN. |
|||
+ Chiều dày các lớp: 1 tổ 3 mẫu/2500m2 hoặc 330m dài đường 2 làn xe |
|
|||
+ Độ bằng phẳng: Sử dụng thiết bị đo IRI cho từng đoạn 100m, trường hợp mặt đường có độ bằng phẳng kém cục bộ thì thực hiện cho từng đọan 50m hoặc nhỏ hơn. Trường hợp chiều dài đoạn đường ngắn (≤1km), kiểm tra bằng thước 3m với tần suất 1 vị trí/25m/1 làn xe. |
|
|||
+ Độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát: 5 điểm đo/1km/1 làn xe |
|
|||
+ Độ chặt lu lèn: 3 mẫu/2500m2 hoặc 330m dài đường 2 làn xe (sử dụng mẫu khoan kiểm tra chiều dày) |
|
|||
+ Thành phần cấp phối liệu, hàm lượng nhựa (lấy từ mẫu nguyên dạng tại mặt đường tương ứng với lý trình kiểm tra): 1 mẫu/2500m2 hoặc 330m dài đường 2 làn xe. |
+ Cắt mẫu kích thước khoảng 50x50cm trên mặt đường |
|||
+ Độ ổn định Marshall: 1 tổ 3 mẫu/2500m2 hoặc 330m dài đường 2 làn xe (sử dụng mẫu khoan kiểm tra chiều dày) |
|
|||
+ Mô đun đàn hồi bằng cần đo võng Benkelman (khi có quy định theo hồ sơ thiết kế): 20 điểm đo/500-1.000m/1 làn xe |
|
|||
2 |
Mặt đường bê tông xi măng |
Quyết định số |
- Thí nghiệm các chỉ tiêu của vật liệu phục vụ việc kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình và trong quá trình thi công: |
- Lấy mẫu tại nguồn hoặc hiện trường, thí nghiệm tại PTN |
+ Cát: 1 mẫu/350m3/1 nguồn; |
+ 50kg/1 mẫu |
|||
+ Đá: 1 mẫu/200m3/1 nguồn; |
+ 50-100kg/1 mẫu tùy theo cỡ hạt |
|||
+ Xi măng: 1 mẫu/50 tấn/1 nguồn; |
+ 20kg/1 mẫu |
|||
+ Nước: 1 mẫu/1 nguồn cung cấp; |
+ 5 lít/1 mẫu |
|||
+ Thép: 1 mẫu/1 loại đường kính/1 nguồn. |
+ 3 thanh dài từ 40-60cm (để thí nghiệm kéo) và 3 thanh dài từ 35-50cm (để thí nghiệm uốn) tùy theo đường kính thanh thép - Thực hiện tại PTN, quy cách mẫu thí nghiệm tùy thuộc vào tiêu chuẩn về phương pháp thử các chỉ tiêu thí nghiệm tương ứng |
|||
- Thí nghiệm phục vụ thiết kế thành phần cấp phối bê tông với các chỉ tiêu: Độ sụt, cường độ nén, cường độ kéo khi uốn, độ chống thấm, độ mài mòn… (theo yêu cầu của thiết kế) |
- Thực hiện tại PTN, quy cách mẫu thí nghiệm tùy thuộc |
|||
- Thí nghiệm trong quá trình thi công: |
- Thực hiện tại hiện trường, thí nghiệm mẫu tại PTN, quy cách viên mẫu theo quy định tại Mục 2 TCVN 3119:1993 và Bảng 1, 2 TCVN 3105:1993 |
|||
+ Cường độ kéo khi uốn (bao gồm cả mẫu uốn dầm và ép chẻ): 2 tổ với chiều dài < 500m, 3 tổ với chiều dài ≥ 500m, 4 tổ với chiều dài ≥ 1.000m (đối với đường cao tốc, cấp I, II, III); 1 tổ với chiều dài < 500m, 2 tổ với chiều dài ≥ 500m, 3 tổ với chiều dài ≥ 1.000m (đối với các đường khác); |
|
|||
+ Chiều dày tấm bằng khoan lấy lõi: 2 điểm/100m dài (đối với đường cao tốc, cấp I, II, III); 1 điểm/100m dài (đối với các đường khác) |
|
|||
+ Độ bằng phẳng bằng thước 3m: 2 vị trí/100m2 của mỗi nửa làn xe (đối với đường cao tốc, cấp I, II, III); 2 vị trí/200m2 của mỗi nửa làn xe (đối với các đường khác) |
|
|||
+ Độ gồ ghề quốc tế IRI (khi có yêu cầu): Kiểm tra liên tục cho toàn bộ các làn xe; |
|
|||
+ Độ nhám bề mặt bằng phương pháp rắc cát: 2 điểm/200m2 (đối với đường cao tốc, cấp I, II, III); 1 điểm/200m2 (đối với các đường khác) |
|
|||
- Thí nghiệm phục vụ công tác nghiệm thu: |
- Thực hiện tại hiện trường |
|||
+ Chiều dày và cường độ ép chẻ trên mẫu khoan: 1 mẫu/ 3km/1 làn xe; |
|
|||
+ Độ bằng phẳng bằng thước 3m: 1 vị trí/25m/1 làn xe + Độ gồ ghề quốc tế IRI (khi có yêu cầu): Kiểm tra theo từng km. |
|
|||
+ Độ nhám bề mặt bằng phương pháp rắc cát: 1 điểm/1km/1 làn xe |
|
Bài viết liên quan
Danh sách các tỉnh đã ban hành nhân công, máy thi công, thiết bị thi công xây dựng theo TT15/2019
Như vậy tính đến ngày hôm nay 15/02/2020 đã có khá nhiều tỉnh đã ban hành được đơn giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Hướng dẫn cước vận chuyển theo thông tư 12/2021 khi nào dùng mã AB khi nào dùng mã AM
Cước vận chuyển thông tư 12/2021 thay thế hoàn toàn cước trong trong ĐM1776 và cước 588
Hướng dẫn lập dự toán công trình theo nghị định 68/2019/BXD cách mới nhất 2020
Hướng dẫn chi phí thẩm tra và chi phí kiểm toán theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki- TTPD % x Tổng mức đầu tư
(b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki-KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT
Tổng hợp các nghị định, thông tư bổ xung và thay thế năm 2019 ảnh hưởng ngành xây dựng
Nếu bạn không phải là người thường xuyên lập dự toán, đấu thầu, thanh quyết toán thì phải xem các nội dung đổi mới này
10/2019/TT-BXD, 11/2019/TT-BXD, 12/2019/TT-BXD, 13/2019/TT-BXD, 14/2019/TT-BXD, 15/2019/TT-BXD, 16/2019/TT-BXD, 17/2019/TT-BXD, 18/2019/TT-BXD, 19/2019/TT-BXD
Cách xác định đơn giá xây dựng công trình theo NĐ68/2019 BXD
Cơ sở xác định đơn giá xây dựng chi tiết của công trình:
- Định mức dự toán xây dựng theo danh mục cần lập đơn giá; Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị tăng) tại nơi sản xuất hoặc đến chân công trình, Giá nhân công xây dựng của công trình, Giá ca máy và thiết bị thi công của công trình (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).
Phụ lục biểu mẫu nghiệm thu hoàn công đưa vào sử dụng theo TT04/2019 thay thế TT26/2016/TT-BXD
- Mẫu số 01: Báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 02: Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 03: Thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 04: Báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình.
- Mẫu số 05: Báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng.
7 chi phí trong tổng mức đầu tư theo NĐ68/2019 có hiệu lực từ 01/10/2019
Một số nội dung cần chú ý khi thực hiện tổng mức với các loại công trình khác nhau như sửa chữa, làm mới ...
Như vậy Tổng mức đầu tư theo Nghị định 68/2019 có hiệu lực từ 01/10/2019 vẫn xác định trên 7 nội dung như trước
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần Thiết kế xây dựng, chuẩn bị và quyết toán công trình
Các bước thiết kế xây dựng công trình, Cấp Giấy phép xây dựng
Công tác chuẩn bị và thực hiện thi công xây dựng
Công văn của BXD số 2418/BXD-KTXD ngày 27 tháng 9 năm 2018 về Chi phí Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình
Quyết toán, thanh lý các hợp đồng xây dựng, Hồ sơ quá trình hình thành, thực hiện và hoàn thành dự án
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần đất đai và thủ tục chuyển nhượng
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai số 45/2013/QH13 - Điều 68. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác:
Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư
Lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1:500
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Hồ sơ thẩm định (Theo Mẫu số 1, Phụ lục II NĐ 59/2015)
Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Chi tiết các bước của một dự án phần Quyết định chủ trương đầu tư - chỉ định Chủ đầu tư
Hướng dẫn thực hiện đầu tư phần “Quyết định chủ trương đầu tư”(chỉ định Chủ đầu tư)
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án phần đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Phần đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án đầu tư xây dựng - Đấu giá quyền sử dụng đất
Đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư , Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án, Quyết định chủ trương đầu tư
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án đầu tư xây dựng CÁC QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
TÓM TẮT TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT