Đánh giá, so sánh giá trị, định mức đơn giá cũ so với NĐ68/2019 về giá trị xây lắp
SO SÁNH VỀ GIÁ TRỊ XÂY DỰNG THEO NĐ68/2019 MỚI SO VỚI GIÁ TRỊ ĐỊNH MỨC CŨ
- Chi phí quản lý tăng đều khoảng 5% đến 7%, tên có thay đổi chút nhưng số lượng các đầu việc chi phí gần như TT04 cũ
- Nhân công giảm hệ số và thay đỏi loại nhân công, giảm hao phí hoặc cắt ở một số định mức, nhân công tính theo trung bình 3,5/7 và có mức lương tối thiểu vùng I bằng mức lương cũ là 2.350.000đ (cách tính mới tính theo ngày chứ không theo tháng của cách tính cũ).
- Máy áp dụng theo số liệu mới, nguyên giá mới, bị ảnh hưởng nhiều bởi nhân công
=> Nhiều định mức bị giảm hao phí hoặc cắt hẵn hao phí ví dụ bê tông cột thì bị cắt phần sàn thao tác, công tác đóng, ép cọc giả cả nhân công và hao phí máy khá nhiều
1. Thêm nội dung Giá gói thầu xây dựng (điều 12)
2. Bỏ nội dung về Dự toán gói thầu
3. Xuất hiện khái niệm “Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư” đối với dự án nhóm B và C theo Luật đầu tư công.
4. Bỏ khái niệm chi phí chung, thay thành chi phí gián tiếp.
5. Bỏ khái niệm chi phí hạng mục chung.
6. Quy định rõ phương pháp xác định tổng mức đầu tư cho từng quy mô dự án.
7. Quy định điều chỉnh tổng mức đầu tư phải thực hiện cùng lúc với điều chỉnh dự án.
8. Định nghĩa lại khái niệm dự toán xây dựng
9. Xuất hiện khái niệm thiết kế FEED
10. Quy định rõ ràng về cách lập tổng dự toán cho dự án có nhiều loại công trình khác nhau.
11. Bỏ trường hợp bổ sung thêm chi phí dự phòng, khi đã sử dụng hết khoản dự phòng được duyệt.
12. Thay đổi cách dùng dữ liệu định mức từ công bố tham khảo sang ban hành bắt buộc áp dụng.
13. Hướng dẫn cách điều chỉnh, cập nhật giá gói thầu khi vượt tổng mức.
14. Bổ sung khái niệm “định mức tính bằng khối lượng”
15. Quy định rõ về cách xử lý cho các công việc không có hoặc không phù hợp với dữ liệu định mức hiện hành.
16. Xuất hiện lời hứa Bộ Xây Dựng sẽ cập nhật định mức liên tục 2 năm/1 lần.
17. Bổ sung nội dung “Cơ sở dữ liệu định mức, giá xây dựng, chỉ số giá”.
18. Quy định thời gian tối đa để Chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư là 9 tháng. Không phân quy mô dự án lớn nhỏ.
19. Bổ sung quy định thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa là 9 tháng.
20. Bổ sung quy định CĐT phải giải quyết công nợ, tất toán tài khoản trong vòng 6 tháng.
21. Bổ sung mục Trách nhiệm của các bên
22. Bổ sung nội dung chủ đầu tư ủy quyền cho nhà thầu mua bảo hiểm thông qua hợp đồng xây dựng.
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm quản lý chất lượng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng được quy định cụ thể tại PHỤ LỤC IVB Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Cốt liệu lớn hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).
Lấy mẫu cốt liệu theo TCVN 7572-1 : 2006. Trước khi đem thử, mẫu được sấy đến khối lượng không đổi và để nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm. Thành phần hạt được thí nghiệm theo phương pháp sàng để xác định thành phần của cốt liệu nhỏ (cát), cốt liệu lớn (đá) và xác định môđun độ lớn của cốt liệu nhỏ (cát).
Ngày 19/4/2022, Bộ Xây dựng đã có công văn 1327/BXD-KTXD gửi Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa hướng dấn giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư hướng dẫn.
Theo tiêu chuẩn 4453:1995, việc kiểm tra chất lượng của thi công bê tông bao gồm tất cả các khâu: lắp dựng cốp pha đà giáo, cách thức cốt thép, chế tạo hỗn hợp bê tông PC hay PCB và dung sai trong kết cấu công trình
Xác định độ chặt tiêu chuẩn của đất được dựa trên TCVN 8217:2009, TCVN 8728:2012, TCVN 8729:2012 để phân loại, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích và độ chặt của đất tại hiện trường.
Trong quá trình nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 có thấy 1 vướng mắc của Sở Nông nghiệp & PTNT Nam Định gửi Cục giám định. Sau đây chúng tôi xin trích dẫn toàn bộ nội dung câu hỏi của Sở Nông nghiệp & PTNT Nam Định và câu trả lời của Cục giám định
Chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư (nếu có); Nhà thầu thi công xây dựng; Nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình; Các nhà thầu tư vấn gồm: khảo sát, thiết kế, quản lý dự án, giám sát, thí nghiệm, kiểm định và các nhà thầu tư vấn khác.