PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG THEO YÊU CẦU MAY ĐO DOANH NGHIỆP CHUẨN CÔNG NGHỆ 4.0
Viết phần mềm xây dựng theo yêu cầu doanh nghiệp
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Sau khi công trình hoàn thành, chậm nhất trong thời gian 07 ngày, Nhà thầu thi công nộp Hồ sơ hoàn công kèm theo Báo cáo công tác thi công công trình và Tư vấn giám sát nộp Báo cáo công tác giám sát chất lượng trong quá trình thi công cho Chủ đầu tư và cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra các công tác liên quan trước khi nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định.
Bước 1: Nhà thầu tiến hành công tác nghiệm thu nội bộ, có kiểm tra xác nhận KCS của nhà thầu
Bước 2: Nhà thầu gửi phiếu yêu cầu nghiệm thu đã được TVGS xác nhận về Ban QLDA
Bước 3:
- Kiểm tra tại hiện trường và đối chiếu với thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật
- Kiểm tra bản vẽ hoàn công
- Kiểm tra các số liệu thí nghiệm, đo đạc, quan trắc, thử nghiệm… vận hành thử; kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có)
- Kiểm tra các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành; công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và các văn bản khác có liên quan
- Kiểm tra quy trình vận hành, bảo trì
Bước 4:
- Nếu đạt yêu cầu, chuyển sang bước 5
- Nếu không đạt yêu cầu, nhà thầu có trách nhiệm chỉnh sửa lại và thực hiện lại từ bước 1.
Bước 5:
- Chấp nhận nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng
- Các bên cùng nhau ký vào biên bản
a) Đại diện Chủ đầu tư:
+ Đại diện theo pháp luật;
+ Cán bộ phụ trách công trình;
b) Đại diện Nhà đầu tư (nếu có)
+ Đại diện theo pháp luật;
+ Cán bộ phụ trách công trình;
c) Đại diện Tư vấn giám sát:
+ Đại diện theo pháp luật;
+ Tư vấn giám sát trưởng
d) Đại diện nhà thầu thi công xây dựng công trình:
+ Đại diện theo pháp luật;
+ Chỉ huy trưởng công trường
e) Đại diện nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình:
+ Người đại diện theo pháp luật;
+ Chủ nhiệm thiết kế.
f) Đại diện cơ quan quản lý, khai thác công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình:
+ Người đại diện theo pháp luật;
g) Và các thành phần khác trực tiếp tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của Chủ đầu tư (nếu cần).
Ghi chú:
- Đối với dự án BT: Có thêm thành phần của Nhà đầu tư tham gia vào quá trình nghiệm thu
- Đối với dự án BOT: Công ty BOT đóng vai trò là Chủ đầu tư
a) Trực tiếp tiến hành nghiệm thu để bàn giao đưa vào sử dụng những đối tượng sau:
+ Thiết bị chạy thử liên động có tải;
+ Hạng mục công trình xây dựng đã hoàn thành;
+ Công trình xây dựng đã hoàn thành;
+ Các hạng mục hoặc công trình chưa hoàn thành nhưng theo yêu cầu của chủ đầu tư vần phải nghiệm thu để bàn giao phục vụ cho nhu cầu sử dụng.
b) Thời gian bắt đầu tiến hành công tác nghiệm thu không muộn hơn 3 ngày kể từ khi nhận được phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu xây lắp; hoặc nhận được văn bản yêu cầu của Chủ đầu tư.
c) Công tác nghiệm thu phải kết thúc theo thời hạn quy định của chủ đầu tư.
a) Đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành, các công việc còn tồn tại được nêu trong bước nghiệm thu kỹ thuật đã được nhà thầu hoàn thiện có xác nhận của TVGS và đơn vị quản lý;
b) Tất cả các công việc xây dựng, bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng của đối tượng nghiệm thu đều đã được nghiệm thu theo quy định của Hướng dẫn này;
c) Có kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thiết bị công nghệ;
d) Có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định;
e) Có đầy đủ các hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu do nhà thầu lập và cung cấp cho chủ đầu tư cùng với phiếu yêu cầu nghiệm thu;
f) Có đủ hồ sơ pháp lý của đối tượng nghiệm thu;
g) Có bảng kê các hồ sơ tài liệu chuẩn bị cho nghiệm thu;
h) Có biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công xây lắp;
i) Đối với trường hợp nghiệm thu để đưa vào sử dụng các hạng mục công trình, công trình chưa thi công hoàn thành thì phải có quyết định yêu cầu nghiệm thu bằng văn bản của chủ đầu tư kèm theo bảng kê các việc chưa hoàn thành.
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (phụ lục 04 của thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013)
a) a) Kiểm tra tại chỗ hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng đã hoàn thành;
b) Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu nêu ở mục 10.4
c) Kiểm tra việc chạy thử thiết bị liên động có tải (nếu có);
d) Kiểm tra những điều kiện chuẩn bị để đưa công trình vào sử dụng;
e) Kiểm tra và dánh giá chất lượng công tác xây lắp, thiết bị, máy móc, vật liệu, cấu kiện chế tạo sẵn đã sử dụng vào công trình trên cơ sở đó đánh giá chất lượng xây dựng chung của đối tượng nghiệm thu;
f) Kiểm tra sự phù hợp của công trình theo mục 9 (nếu có);
g) Trong khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
- Yêu cầu các nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí nghiệm bổ sung, thử nghiệm lại thiết bị để kiểm tra;
- Yêu cầu chủ đầu tư chạy thử tổng hợp hệ thống thiết bị máy móc để kiểm tra.
h) Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng.
i) Trên cơ sở đánh giá chất lượng Chủ đầu tư đưa ra kết luận:
- Trường hợp thứ nhất: Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên bản theo biểu mẫu Phụ lục 04 kèm theo Hướng dẫn này;
- Trường hợp thứ hai: Không chấp nhận nghiệm thu hạng mục, công trình khi phát hiện thấy các tồn tại về chất lượng trong thi công xâp lắp làm ảnh hưởng đến độ bên vững, độ an toàn và mỹ quan của công trình hoặc gây trở ngại cho hoạt động bình thường của thiết bị khi sản xuất sản phẩm.
Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình xây dựng do mình thi công. Các bộ phận bị che khuất của công trình phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác định kích thước thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo. Cách lập và xác nhận bản vẽ hoàn công được hướng dẫn tại Phụ lục 6.
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ tới cấp có thẩm quyền để xin phép được bàn giao đưa hạng mục, công trình xây dựng xong vào sử dụng. Thời hạn xem xét và chấp thuận không quá 10 ngày làm việc sau khi đã nhận đủ hồ sơ hoàn thành hạng mục, công trình theo quy định.
b) Sau khi có quyết định chấp thuận nghiệm thu để bàn giao đưa hạng mục, công trình xây dựng xong vào sử dụng của cấp có thẩm quyền, chủ đầu tư phải tiến hành ngay công tác bàn giao cho chủ sở hữu, chủ sử dụng hạng mục, công trình theo quy định.
c) Tất cả các hồ sơ tài liệu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng phải được nhà thầu xây dựng lập, đóng quyển thành 7 bộ (04 bộ gốc, 03 bộ bản chính) theo quy định. Trong đó ba bộ do chủ đầu tư, một bộ do cơ quan quản lý sử dụng công trình, hai bộ do nhà thầu xây lắp chính và một bộ do cơ quan lưu trữ nhà nước bảo quản.
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479
Tải bản dùng thử full: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
#Nghiệm_thu_xây_dựng_360
Bài viết liên quan
PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG THEO YÊU CẦU MAY ĐO DOANH NGHIỆP CHUẨN CÔNG NGHỆ 4.0
Viết phần mềm xây dựng theo yêu cầu doanh nghiệp
Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023
Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Hướng dẫn làm hồ sơ nghiệm thu công tác đào đắp công trình giao thông trên phần mềm nghiệm thu 360
Hướng dẫn chi tiết lập hồ sơ nền đường phần đào và đắp
Miễn phí 100% tính năng theo dõi kiểm soát và nghiệm thu công trình dự án thi công xây dựng online
Công cụ hữu hiệu và miễn phí cho Chủ đầu tư xây dựng bằng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 bản 2023
Sự cố công trình xây dựng trong quá trình thi công và khai thác, sử dụng
Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất
Tiêu chuẩn TCVN 9155:2012 đưa ra các yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khoan khảo sát địa chất công trình (ĐCCT) để thiết kế xây dựng và sửa chữa công trình thủy lợi áp dụng với các loại hố
Quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng dự án phục vụ quốc phòng
Thông tư 106/2021/TT-BQP này quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (sau đây gọi tắt là thiết kế xây dựng) đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.
Thẩm định thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt
Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định thiết kế kỹ thuật trường hợp thiết kế ba bước; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trường hợp thiết kế hai bước.
Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
Chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2021/TT-BXD
Xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo thông tư 14/2021/TT-BXD
Ngày 08 tháng 9 năm 2021 Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư Số: 14/2021/TT-BXD thay thế Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
Hướng dẫn tính chi phí thiết kế bản vẽ thi công
Chi phí thiết kế bước bản vẽ thi công dự án có nhiều loại công trình
Quản lý chất lượng vật liệu xây dựng theo Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP
Ngày 09 tháng 02 năm 2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng thay thế Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và Nghị định số 95/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng
Lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong công tác lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép theo Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019
Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019 quy định các yêu cầu đối với công tác thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực trước căng trước (gọi tắt là cấu kiện bê tông) trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.