Có cho phép nhân hệ số chuyển đổi từ đất rời, xốp vào khối lượng đắp và khối lượng vận chuyển không?
Khối lượng đắp từ đất đào được tính toán như thế nào về hệ số?
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Công tác giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp bê tông nhựa. Các quy định về công tác kiểm tra nêu dưới đây là quy định tối thiểu, căn cứ vào tình hình thực tế tại công trình mà Tư vấn giám sát có thể tăng tần suất kiểm tra cho phù hợp.
Bao gồm việc kiểm tra các hạng mục sau:
Theo quy định tại Bảng 4:
Bảng 4: Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa
Loại vật liệu |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Tần suất |
Vị trí kiểm tra |
Căn cứ |
1. Đá dăm |
- Thành phần hạt |
2 ngày/lần hoặc 200m3/lần |
Khu vực tập kết đá dăm |
|
2. Cát |
- Thành phần hạt
|
2 ngày/lần hoặc200m3/lần |
Khu vực tập kết cát |
|
- Hệ số đương lượng cát- ES |
|
|
||
3. Bột khoáng |
- Thành phần hạt |
2 ngày/lần hoặc 50 tấn |
Kho chứa |
|
4. Nhựa đường |
- Độ kim lún |
1 ngày/lần |
Thùng nấu nhựa đường sơ bộ |
TCVN 7493: 2005 |
CHÚ THÍCH: Với trạm trộn liên tục: tần suất kiểm tra cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) là 1 lần/ngày Tư vấn giám sát phải có trách nhiệm giám sát chặt chẽ quá trình cân đong vật liệu trước khi đưa vào thùng trộn. Kết quả giám sát này, cùng với các số liệu in tự động về số liệu từng mẻ trộn phải được lưu trữ để phục vụ cho công tác kiểm tra, kiểm định sau này. |
Theo quy định tại Bảng 5:
Bảng 5: Kiểm tra tại trạm trộn
Hạng mục |
Chỉ tiêu/phương pháp |
Tần suất |
Vị trí kiểm tra |
Căn cứ |
1. Vật liệu tại các phễu nóng |
Thành phần hạt |
1 ngày/lần |
Các phễu nóng |
Thành phần hạt của từng phễu |
(hot bin) |
||||
2. Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa |
- Thành phần hạt |
1 ngày/lần |
Trên xe tải hoặc phễu nhập liệu của máy rải |
Các chỉ tiêu của hỗn hợp bê tông nhựa đã được phê duyệt |
- Hàm lượng nhựa đường |
||||
- Độ ổn định Marshall |
||||
- Độ rỗng dư |
||||
- Khối lượng thể tích mẫu bê tông nhựa |
||||
- Tỷ trọng lớn nhất của bê tông nhựa |
2 ngày/lần |
|||
3. Hệ thống cân đong vật liệu |
Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định, kiểm tra tình trạng thực tế |
1 ngày/ lần |
Toàn trạm trộn |
Tiêu chuẩn kỹ thuật của trạm trộn |
4. Hệ thống nhiệt kế |
Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt |
1 ngày/ lần |
Toàn trạm trộn |
Tiêu chuẩn kỹ thuật của trạm trộn |
5. Nhiệt độ nhựa đường |
Nhiệt kế |
1 giờ/lần |
Thùng nấu sơ bộ, thùng trộn |
|
6. Nhiệt độ cốt liệu sau khi sấy |
Nhiệt kế |
1 giờ/lần |
Tang sấy |
|
7. Nhiệt độ trộn |
Nhiệt kế |
Mỗi mẻ trộn |
Thùng trộn |
|
8. Thời gian trộn |
Đồng hồ |
Mỗi mẻ trộn |
Phòng điều khiển |
|
9. Nhiệt độ hỗn hợp khi ra khỏi thùng trộn |
Nhiệt kế |
Mỗi mẻ trộn |
Phòng điều khiển |
|
Theo quy định tại Bảng 6:
Bảng 6: Kiểm tra trong khi thi công lớp bê tông nhựa
Hạng mục |
Chỉ tiêu/ phương pháp |
Mật độ kiểm tra |
Vị trí kiểm tra |
Căn cứ |
1. Nhiệt độ hỗn hợp trên xe tải |
Nhiệt kế |
Mỗi xe |
Thùng xe |
|
2. Nhiệt độ khi rải hỗn hợp |
Nhiệt kế |
50 mét/điểm |
Ngay sau máy rải |
|
3. Nhiệt độ lu lèn hỗn hợp |
Nhiệt kế |
50 mét/điểm |
Mặt đường |
|
4. Chiều dày lớp bê tông nhựa |
Thuốn sắt |
50 mét/điểm |
Mặt đường |
Hồ sơ thiết kế |
5. Công tác lu lèn |
Sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu, tải trọng lu, các quy định khi lu lèn |
Thường xuyên |
Mặt đường |
|
6. Các mối nối dọc, mối nối ngang |
Quan sát bằng mắt |
Mỗi mối nối |
Mặt đường |
|
7. Độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ |
Thước 3 mét |
25 mét/mặt cắt |
Mặt đường |
Khe hở không quá 5 mm |
TT |
Hạng mục |
Phương pháp |
Mật độ đo |
Sai số cho phép |
Quy định về tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu |
1 |
Bề rộng |
Thước thép |
50 m / mặt cắt |
- 5 cm |
Tổng số chỗ hẹp không quá 5% chiều dài đường |
2 |
Độ dốc ngang |
Máy thuỷ bình |
50 m / mặt cắt |
|
≥ 95 % tổng số điểm đo |
- Đối với lớp dưới |
± 0,5% |
||||
- Đối với lớp trên |
± 0,25% |
||||
3 |
Chiều dày |
Khoan lõi |
2000 m2 / 1 tổ 3 mẫu |
|
≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại không vượt quá 10 mm.
|
- Đối với lớp dưới |
± 8% chiều dầy |
||||
- Đối với lớp trên |
± 5% chiều dầy |
||||
4 |
Cao độ |
Máy thuỷ bình |
50 m/ điểm |
|
≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại sai số không vượt quá ±10 mm |
- Đối với lớp dưới |
- 10 mm; + 5 mm |
||||
- Đối với lớp trên |
± 5 mm |
Bảng 8: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng
Hạng mục |
Mật độ kiểm tra |
Yêu cầu |
1. Độ bằng phẳng IRI |
Toàn bộ chiều dài, các làn xe |
Theo quy định tại TCVN 8865:2011 |
2. Độ bằng phẳng đo bằng thước 3m (khi mặt đường có chiều dài ≤1 Km) |
25m / 1 làn xe |
Theo quy định tại TCVN 8864:2011 |
Hạng mục |
Mật độ kiểm tra |
Yêu cầu |
Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát |
5 điểm đo / 1 Km/ 1làn |
Theo quy định tại TCVN 8866:2011 |
Hệ số độ chặt lu lèn (K) của các lớp bê tông nhựa không được nhỏ hơn 0,98 .
K = gtn / go
Trong đó:
Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường (hoặc 330m dài đường 2 làn xe) /1 tổ 3 mẫu khoan
Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa đường lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt đường tương ứng với lý trình kiểm tra phải thoả mãn công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa đã được phê duyệt với sai số nằm trong quy định ở Bảng 7. Mật độ kiểm tra: 2500m2 mặt đường/ 1 mẫu (hoặc 330m dài đường 2 làn xe/ 1 mẫu).
Sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dầy và độ chặt để xác định. Độ ổn định Marshall phải ≥ 75% giá trị độ ổn định quy định ở Bảng 2. Độ dẻo, độ rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm trong giới hạn cho phép (Bảng 2).
Sự dính bám giữa lớp bê tông nhựa với lớp dưới phải tốt, được nhận xét đánh giá bằng mắt tại các mẫu khoan.
Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.
Tất cả các lỗ khoan lấy mẫu để kiểm tra và thí nghiệm hoặc các mục đích khác Nhà thầu phải lấp ngay lại bằng nhựa nóng và được đầm chặt theo các yêu cầu ở mục 8.7.
Với bê tông nhựa lớp dưới (dày 7cm):
Độ dày lớp bê tông nhựa (theo phương pháp khoan lõi) |
Tỷ lệ thanh toán cho Nhà thầu theo giá trị hợp đồng |
-1 đến 1mm 1 đến 2 mm 2 đến 4 mm 4 đến 5.6 mm >5.6mm |
100% 99 % 97 % 95% Không được thanh toán |
Bao gồm các nội dung sau:
Một số nội dụng có thể bạn quan tâm:
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
- Hướng dẫn nghiệp vụ ở đây: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so_c
- Hướng dẫn dự toán tất cả các loại ở đây: https://nghiemthuxaydung.com/video-huong-dan-21_c
- Hướng dẫn hồ sơ nghiệm thu: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so-nghiem-thu-quan-ly-chat-luong-mien-phi_p461
___________________
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ:
Bài viết liên quan
Có cho phép nhân hệ số chuyển đổi từ đất rời, xốp vào khối lượng đắp và khối lượng vận chuyển không?
Khối lượng đắp từ đất đào được tính toán như thế nào về hệ số?
Hướng dẫn về khối lượng đào đắp nền đường bằng thủ công và máy
Công tác đào nền đường có được tính máy và nhân công là 60/40 không?
Dự án sau điều chỉnh có tổng mức đầu tư lớn hơn 15 tỷ đồng, chủ đầu tư cần làm gì?
Một số dự án sau điều chỉnh có tổng mức đầu tư lớn hơn 15 tỷ đồng, chủ đầu tư cần thực hiện lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Hướng dẫn làm hồ sơ nghiệm thu thanh toán nhà công nghiệp bằng phần mềm nghiệm thu 360
Làm hồ sơ nghiệm thu nhà công nghiệp có khó không?
Quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
Quy trình này được xây dựng để làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan chuyên môn về xây dựng phục vụ cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2001/NĐCP
Thông tư số 16/2022/TT-BKHĐT về việc ngưng hiệu lực Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT của Bộ KHĐT
TT chưa phát hành đã hết hiệu lực?
Quản lý an toàn trong thi công xây dựng một số điều bạn cần biết
Khái quát chung về quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình? Trách nhiệm của các chủ thể liên quan trong việc quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình? Nội dung quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình?
Quy trình 5 bước cơ bản thi công sàn tầng hầm
Quy trình thực hiện thi công sàn tầng hầm thì gồm có 5 bước cơ bản, thông dụng nhất hiện nay:
Cách tính chi phí xây nhà bằng vật liệu bê tông siêu nhẹ
Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ có ưu điểm gì? Chi phí xây như thế nào? và cách tính chi phí khi xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ sao cho tiết kiệm va nhiều lợi ích.
Trình tự thi công ép cọc bê tông ly tâm
Quy trình thi công ép cọc bê tông ly tâm bao gồm rất nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn đều đỏi hỏi thực hiện một cách nghiệm túc, sát sao để đảm bảo chất lượng công trình tốt nhất.
Quy trình, biện pháp thi công cống tròn
Biện pháp thi công cống tròn được thực hiện theo những bước nào là thắc mắc được rất nhiều người đặt ra. Trong bài viết dưới đây, sẽ giúp các bạn đi tìm câu trả lời một cách chính xác nhất.
Tần suất, quy cách lấy mẫu thí nghiệm khi thi công mặt đường bê tông nhựa nóng, bê tông xi măng
Mặt đường bê tông nhựa nóng (theo phương pháp trộn nóng rải nóng), Mặt đường bê tông xi măng
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Thuyết minh, Nội dung, Hướng dẫn Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Kết cấu và nội dung tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình (Kèm theo Quyết định số 610 /QĐ-BXD ngày 13/07/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)