Quản lý, thanh toán vốn đầu tư công trong dự án PPP theo Nghị định 99/2021
Nghị định 99/2021 quy định về Quản lý, thanh toán vốn đầu tư công trong dự án PPP
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Mác bê tông là con số lấy bằng cường độ nén trung bình của mẫu thử chuẩn theo đơn vị kG/cm2, thể hiện khả năng chịu nén của mẫu bê tông. Mẫu thử chuẩn là khối lập phương cạnh 15 cm. Ký hiệu là M
Cấp độ bền bê tông là giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu nén tức thời. Cấp độ bền của bê tông kí hiệu là: B. Đơn vị tính bằng: MPa. Và 1 Mpa = 10 kG/cm2
Theo tiêu chuẩn TCVN 3105:1993 Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu bê tông. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu hỗn hợp bê tông nặng, phương pháp chế tạo và bảo dưỡng các mẫu thử bê tông nặng dùng để kiểm tra các tính chất của chúng trong quá trình thi công, sản xuất và nghiệm thu các kết cấu sản phẩm.
Mẫu thử các tính chất của hôn hợp bê tông được lấy tại hiện trường hoặc được chuẩn bị trong phòng thí nghiệm.
Mẫu hiện trường được lấy khi cần kiểm tra chất lượng của hỗn hợp bê tông hoặc bê tông trong quá trình sản xuất, thi công và nghiệm thu.
Mẫu thử trong phòng thí nghiệm được chuẩn bị khi cần thiết kế mác bê tông hoặc kiểm tra các thành phần định mức vật liệu trước khi thi công.
Mẫu dùng để đo cường độ là một mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 15 ×15 × 15cm được bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn 28 ngày sau khi trộn bê tông. Sau đó được đưa vào máy nén bê tông để đo lực nén phá hủy mẫu, đơn vị tính bằng MPa (N/mm²) hoặc daN/cm² (kg/cm²).
“Khi nói rằng mác bê tông 350 chính là nói tới ứng suất nén phá hủy của mẫu bê tông kích thước tiêu chuẩn, được bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn, được nén ở tuổi 28 ngày, đạt 350 kG/cm²”
Trong các công trình xây dựng thay vì ghi mác bê tông 100#, 200#,… mác bê tông được ghi theo cấp độ bền B (ví dụ B7.5, B10, B12.5,…) gây lúng túng cho kỹ sư giám sát. Do vậy, để dễ hiểu, dễ nhớ, chúng tôi xin trích bảng quy đổi mác bê tông (M) tương ứng với cấp độ bền (B) từ TCVN 5574:1991 để các bạn dễ theo dõi, cụ thể như sau:
Cấp độ bền (B) |
Cường độ trung bình (Mpa) |
Mác bê tông (M) tương ứng |
B3.5 |
4.50 |
50 |
B5 |
6.42 |
75 |
B7.5 |
9.63 |
100 |
B10 |
12.84 |
150 |
B12.5 |
16.05 |
150 |
B15 |
19.27 |
200 |
B20 |
25.69 |
250 |
B22.5 |
28.90 |
300 |
B25 |
32.11 |
350 |
B27.5 |
35.32 |
350 |
B30 |
38.53 |
400 |
B35 |
44.95 |
450 |
B40 |
51.37 |
500 |
B45 |
57.80 |
600 |
B50 |
64.22 |
700 |
B55 |
70.64 |
700 |
B60 |
77.06 |
800 |
B65 |
83.48 |
800 |
B70 |
89.90 |
900 |
B75 |
96.33 |
1000 |
Theo tiêu chuẩn TCVN 4453:1995 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Việc lấy mẫu bê tông được quy định như sau:
Các mẫu kiểm tra cường độ bê tông được lấy tại nơi đổ bê tông và được bảo dưỡng ẩm theo TCVN 3105:1993.
Các mẫu thí nghiệm xác định cường độ bê tông được lấy theo từng tổ, mỗi tổ gồm ba viên mẫu được lấy cùng một lúc và ở cùng một chỗ theo quy định của TCVN 3105:1993. Kích thước viên mẫu chuẩn 15 ×15 × 15cm. Số lượng tổ mẫu được quy định theo khối lượng như sau:
a) Đối với bê tông khối lớn cứ 500m3 lấy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối đổ lớn hơn 1000m3 và cứ 250m3 lấy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối đổ dưới 1000m3;
b) Đối với các móng lớn, cứ 100m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhưng không ít hơn một tổ mẫu cho một khối móng
c) Đối với bê tông móng bệ máy có khối đổ lớn hơn 50m3 lấy một tổ mẫu nhưng vẫn lấy một tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 50m3
d) Đối với khung và các kết cấu móng (cột, dầm, bản, vòm…) cứ 20m3 bê tông lấy một tổ mẫu
e) Trường hợp đổ bê tông các kết cấu đơn chiếc có khối lượng ít hơn thì khi cần vẫn lấy một tổ mẫu
f) Đối với bê tông nền, mặt đường (đường ô tô, đường băng…) cứ 200m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn 200m3 vẫn phải lấy một tổ mẫu;
g) Để kiểm tra tính chống thấm nước của bê tông, cứ 500m3 lấy một tổ mẫu nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn vẫn phải lấy một tổ mẫu.
TCVN 3118 : 1993 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cường độ chịu nén của bê tông nặng.
Phần mềm NGHIỆM THU XÂY DỰNG 360 là 1 phần mềm nghiệm thu, hoàn công, quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì mua ủng hộ kinh phí. Hiện tại phần mềm đang giảm giá 50% khóa cứng sử dụng vĩnh viễn 6 triệu còn 3 triệu nếu bạn mua ngay hôm nay)
Để tìm hiểu thêm về phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 hoặc có vướng mắc gì trong quá trình cài đặt sử dụng vui lòng liên hệ:
Mr Hòa: 0377 101 345 / 0343 758 588
Ms Thúy: 0787 64 65 68 - 0971 954 610
Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
NỘI DUNG LIÊN QUAN:
►Những vẫn đề cần quan tâm khi sử dụng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
CÓ THỂ BẠN CẦN :
Bài viết liên quan
Quản lý, thanh toán vốn đầu tư công trong dự án PPP theo Nghị định 99/2021
Nghị định 99/2021 quy định về Quản lý, thanh toán vốn đầu tư công trong dự án PPP
Kiểm tra và nghiệm thu công tác cốt thép theo tiêu chuẩn 4453
Việc nghiệm thu công tác cốt thép phải tiến hành tại hiện trường theo các yêu cầu của điều 4.7.1. tiêu chuẩn TCVN 4453 và bảng 10 để đánh giá chất lượng công tác cốt thép so với thiết kế trước khi đổ bê tông.
Quy định thanh toán khối lượng hoàn thành theo Nghị định 99
Lập hồ sơ thanh toán trên phần mềm nghiệm thu xây dưng toán theo mẫu 3a và mẫu 3c của Nghị định 99 và các điểm cần lưu ý 2022
Quản lý, thanh toán vốn đầu tư công, Lập hồ sơ thanh toán trên phần mềm nghiệm thu
Quản lý, thanh toán vốn đầu tư công theo Nghị định 99. Cơ quan kiểm soát, thanh toán, Mở tài khoản kiểm soát, thanh toán, Nguyên tắc quản lý, thanh toán vốn đầu tư công, Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán của cơ quan kiểm soát, thanh toán
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng bê tông theo tiêu chuẩn TCVN 4453:1995
Tiêu chuẩn TCVN 4453:1995 chỉ áp dụng cho việc thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối bằng bê tông nặng thông thường
Khác nhau giữa hợp chuẩn và hợp quy được quy định như thế nào? và ở đâu được phép công bố
Khi nào là hợp quy? Khi nào là hợp chuẩn?
Quy định chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy cho vật liệu xây dựng phù hợp QCVN 16:2019/BXD
Quy định mới nhất về hợp chuẩn, hợp quy và dự thảo 2022
Quy định về chi phí thiết bị và chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình
Quy định về thiết bị trong lập dự toán
Có cho phép nhân hệ số chuyển đổi từ đất rời, xốp vào khối lượng đắp và khối lượng vận chuyển không?
Khối lượng đắp từ đất đào được tính toán như thế nào về hệ số?
Hướng dẫn về khối lượng đào đắp nền đường bằng thủ công và máy
Công tác đào nền đường có được tính máy và nhân công là 60/40 không?
Dự án sau điều chỉnh có tổng mức đầu tư lớn hơn 15 tỷ đồng, chủ đầu tư cần làm gì?
Một số dự án sau điều chỉnh có tổng mức đầu tư lớn hơn 15 tỷ đồng, chủ đầu tư cần thực hiện lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Hướng dẫn làm hồ sơ nghiệm thu thanh toán nhà công nghiệp bằng phần mềm nghiệm thu 360
Làm hồ sơ nghiệm thu nhà công nghiệp có khó không?
Quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
Quy trình này được xây dựng để làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan chuyên môn về xây dựng phục vụ cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2001/NĐCP
Thông tư số 16/2022/TT-BKHĐT về việc ngưng hiệu lực Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT của Bộ KHĐT
TT chưa phát hành đã hết hiệu lực?
Quản lý an toàn trong thi công xây dựng một số điều bạn cần biết
Khái quát chung về quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình? Trách nhiệm của các chủ thể liên quan trong việc quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình? Nội dung quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình?