Danh sách các tỉnh đã ban hành nhân công, máy thi công, thiết bị thi công xây dựng theo TT15/2019
Như vậy tính đến ngày hôm nay 15/02/2020 đã có khá nhiều tỉnh đã ban hành được đơn giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Trong văn bản này cước vận chuyển đất đào và đá khai thác được thay đổi cách tính từ 7km trong ĐM1776 xuống 5km trong TT12/2021/BXD này và loại vật liệu kết cấu như đá 1x2, cát, xi ... trước đây theo ĐM588/2014 thì bị hạn chế 20km giờ được thay đổi cách tính để phù hợp với loại phương tiện và cự ly nâng lên 60km
[QC-Tải phần mềm nghiệm thu nhật ký tự động]
Theo cách tính mới này thì khi cự ly vận chuyển >300m và <1000m thì đuợc lấy theo mã công tác theo cự ly 300m, 500m, 700m và 1000m (các số chẵn được làm tròn lên).
Với cự ly lớn hơn 1000m và nhỏ hơn 5km thì được tính thành 2 lần. Lần 1 là cự ly =<1000m và lần 2 là mã hiệu cự ly nhỏ hơn hoặc bằng 5km trừ đi 1km đã tính.
Với trường hợp tổng cự ly lớn hơn 5km thì được tính là 1000m đầu tiên, tiếp theo là 4km (hệ số 4 được áp vào định mức của loại =<5km) cuối cùng là áp dụng định mức ngoài phạm vi 5km với hệ số nhân thêm là tổng chiều dài vận chuyển trừ đi cự ly đã tính (1km+4km=5km) và được thể hiện như chi tiết ở dưới.
Chú ý: Công thức trên được trích tại trang 18 của TT10/2019(cũ và TT12/2021 mới)
Khối lượng thực hiện được tính theo đúng kích thước hình học đo được tại nơi đào. Tức nếu đào cái hố rộng 1m, dài 1m, cao 1m thì bằng 1x1x1=1m3 vận chuyển
Ví dụ: Ô tô 7 tấn, cự ly 25km, qua 3 loại cung đường loại 1=7km, loại 3=12km và loại 4=6km
Ta có=(định mức ô tô 7 tấn)*7km*0,57+(ĐM ô tô 7 tấn)*12km*1+(ĐM ô tô 7 tấn)*1,35*6km
Thực tế với loại cước vận chuyển này bạn cần phải tỉnh được giá ca máy để áp dụng được vào file tính toán. Với ca máy thì có thể có địa phương sử dụng phương pháp tính, có thể có địa phương sử dụng phương pháp tính mới. Tuy nhiên theo cách tính mới thì có thể giá ca máy sẻ được thay đổi hàng quý, hàng hàng năm và người dùng có thể nhập trực tiếp vào giá ca máy.
- Phải xác định được cung đường, loại đường thì mới bắt đầu tính tiếp
- Để thực hiện được việc vận chuyển này thì khối lượng vận chuyển trên thùng xe phải được nhân thêm hệ số nở rời của đất theo TCVN 4447 - 2012 ở dưới vì mã AM là tính khối lượng đo trên thùng xe vận chuyển
Ví dụ về vận chuyển đổ thải mã AM: Nếu khối lượng đào thực tế rộng 7m, dài 100m chiều dày 0,3m thì khối lượng vận chuyển là = 7*100*0,3 * 1,2 (hệ số đất hữu cơ)= 252 m3 vận chuyển
TÓM LẠI: Cái nào trong TT12/2021 đã có số liệu thì không phải quy đổi (vì khi đó đơn giá đã theo đơn vị tính nên không quy đổi lại), với trường hợp các vật liệu không có trong thông tư 12/2021 thì phải quy đổi theo vật liệu tương đương (không cùng đơn vị: Ví dụ gỗ đơn vị trong tính toán là m3 nhưng đơn giá vận chuyển là tấn thì phải quy đổi về tấn).
Là cước vận chuyển theo quy định trong TT12/2021, cước họ không tính là 1 tấn hay 1m3 mà họ tính 1 lần là 10 tấn và 10m3 nên trong tính toán quy đổi về đơn vị chuẩn xong phải nhân thêm hệ số đủ theo hao phí của thông tư 12/2021
Gồm các loại vật liệu có thể bốc, xếp được gạch xay, gạch ốp lát, ngói, xi, gỗ, the, cây, thép.
Bốc xếp vật liệu rời và cấu kiện lê, xuống theo định mức Thông tư 12/2021/BXD
Cước vận chuyển bộ theo TT12/2021 có nhiều điểm khác và phù hợp hơn với thực tế so với cước 588/2014 trước đây (áp dụng cự ly <300m)
Cước bộ theo Thông tư TT12/2021 thì có hệ số dốc, loại đường mà cước 588 trước đây không có chỉ có điều hao phí cho 10m tiếp theo khá thấp so với cước vận chuyển trước đây
Hướng dẫn chi tiết cách tính cước vận chuyển bộ theo TT12/2021
Trường hợp phải vận chuyển bộ (chỉ áp dụng khi phương tiện cơ giới không vào được)
Hình ảnh được tính toán cụ thể thực tế trong Phần mềm Dự toán F1
Hướng dẫn tính cước bộ 10m và các đoạn tiếp theo đúng quy định hiện hành
=> Xem thêm về quy đổi hệ số tơi xốp và hệ số lu lèn và cách tính khối lượng đất khi đắp
Chú ý:
Nội dung bài viết được tham khảo theo ý chủ quan của người viết, chỉ nên sử dụng tham khảo
= = = > Nếu bài viết hay, có ý nghĩa cho bạn thì vui lòng chia sẻ bài viết và mua phần mềm ủng hộ mình nhé (Mr Thắng Zalo 090 336 7479)
Phần 1: Hướng dẫn xác định giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Phần 2: Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD
Phần 3: Hướng dẫn tính giá vật liệu theo thông tư 09/2019/BXD
Phần 4: Hướng dẫn cách xác định các chi phí theo Thông tư 09/2019/BXD
Phần 5: Hướng dẫn video đầy đủ chi tiết phương pháp lập dự toán theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP
___________________
Hỗ trợ: Dương Thắng
Điện thoại: 096 636 0702
Zalo: 090 336 747 9
___________________
Bài viết liên quan
Danh sách các tỉnh đã ban hành nhân công, máy thi công, thiết bị thi công xây dựng theo TT15/2019
Như vậy tính đến ngày hôm nay 15/02/2020 đã có khá nhiều tỉnh đã ban hành được đơn giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Hướng dẫn lập dự toán công trình theo nghị định 68/2019/BXD cách mới nhất 2020
Hướng dẫn chi phí thẩm tra và chi phí kiểm toán theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki- TTPD % x Tổng mức đầu tư
(b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki-KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT
Tổng hợp các nghị định, thông tư bổ xung và thay thế năm 2019 ảnh hưởng ngành xây dựng
Nếu bạn không phải là người thường xuyên lập dự toán, đấu thầu, thanh quyết toán thì phải xem các nội dung đổi mới này
10/2019/TT-BXD, 11/2019/TT-BXD, 12/2019/TT-BXD, 13/2019/TT-BXD, 14/2019/TT-BXD, 15/2019/TT-BXD, 16/2019/TT-BXD, 17/2019/TT-BXD, 18/2019/TT-BXD, 19/2019/TT-BXD
Cách xác định đơn giá xây dựng công trình theo NĐ68/2019 BXD
Cơ sở xác định đơn giá xây dựng chi tiết của công trình:
- Định mức dự toán xây dựng theo danh mục cần lập đơn giá; Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị tăng) tại nơi sản xuất hoặc đến chân công trình, Giá nhân công xây dựng của công trình, Giá ca máy và thiết bị thi công của công trình (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).
Phụ lục biểu mẫu nghiệm thu hoàn công đưa vào sử dụng theo TT04/2019 thay thế TT26/2016/TT-BXD
- Mẫu số 01: Báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 02: Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 03: Thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 04: Báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình.
- Mẫu số 05: Báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng.
7 chi phí trong tổng mức đầu tư theo NĐ68/2019 có hiệu lực từ 01/10/2019
Một số nội dung cần chú ý khi thực hiện tổng mức với các loại công trình khác nhau như sửa chữa, làm mới ...
Như vậy Tổng mức đầu tư theo Nghị định 68/2019 có hiệu lực từ 01/10/2019 vẫn xác định trên 7 nội dung như trước
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần Thiết kế xây dựng, chuẩn bị và quyết toán công trình
Các bước thiết kế xây dựng công trình, Cấp Giấy phép xây dựng
Công tác chuẩn bị và thực hiện thi công xây dựng
Công văn của BXD số 2418/BXD-KTXD ngày 27 tháng 9 năm 2018 về Chi phí Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình
Quyết toán, thanh lý các hợp đồng xây dựng, Hồ sơ quá trình hình thành, thực hiện và hoàn thành dự án
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần đất đai và thủ tục chuyển nhượng
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai số 45/2013/QH13 - Điều 68. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác:
Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư
Lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1:500
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Hồ sơ thẩm định (Theo Mẫu số 1, Phụ lục II NĐ 59/2015)
Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Chi tiết các bước của một dự án phần Quyết định chủ trương đầu tư - chỉ định Chủ đầu tư
Hướng dẫn thực hiện đầu tư phần “Quyết định chủ trương đầu tư”(chỉ định Chủ đầu tư)
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án phần đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Phần đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án đầu tư xây dựng - Đấu giá quyền sử dụng đất
Đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư , Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án, Quyết định chủ trương đầu tư
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án đầu tư xây dựng CÁC QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
TÓM TẮT TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT