Có cần làm phiếu yêu cầu nghiệm thu và biên bản nội bộ không? Chi tiết nội dung
Phiếu yêu cầu của nhà thầu có bắt buộc gửi trước khi nghiệm thu không?
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
ĐƯỜNG DÂY CAO THẾ: Có điện áp từ (110kV- 220 kV đến -500kV): Bị phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn. Các đường dây này thường sử dụng dây trần, gắn trên cột qua các chuỗi sứ cách điện lắp trên các loại cột: Cột bê tông ly tâm; Cột tháp sắt…chiều cao trên 18m:
Dễ nhận biết nhất đối với đường điện cao thế là quan sát chuỗi sứ, thông thường được nhận biết như sau:
- Với điện áp 500 kV khoảng 24 bát / chuỗi;
- Với điện áp 220 kV từ (12-14) bát/chuỗi;
- Với điện áp 110kV từ (6-9) bát/ chuỗi;
- Với điện áp 35kV từ (3 – 4) bát/chuỗi, có thể dùng sứ đứng
- Các cấp điện áp nhỏ hơn <35kV còn lại hầu như sử dụng sứ đứng.
Khi xây lắp ĐDK điều kiện điện áp tới 220 KV nhất thiết tuân theo quy trình này. Hệ thống điện khí hoá giao thông và các dạng hệ thống điện chuyên dùng khác có qui trình và chỉ dẫn riêng quy phạm riêng.
Những công việc xây lắp ĐDK phải thực hiện theo đúng thiết kế, theo tiêu chuẩn xây dựng Nhà nớc, quy phạm trang thiết bị điện ( QTĐ ) và quy phạm kỹ thuật an toàn hiện hành.
Những công việc phát sinh ngoài thiết kế, trong từng trờng hợp cụ thể phải đợc sự đồng ý của cơ quan thiết kế, cơ quan giao thầu ( Ban QLCT ) và cơ quan quản lý cấp trên.
Để thực hiện có hiệu quả những công việc chủ yếu của công trình Đ điều kiện, cơ quan xây lắp phải đảm bảo thực hiện các yêu cầu sau:
– Lập thiết kế tổ chức thi công ( TCTC ).
– Chuẩn bị chu đáo vật t, kỹ thuật và nhân lực.
– Nâng cao việc sử dụng cơ giới khi thi công và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong thi công.
– Nghiên cứu tổ chức thi công hợp lý.
Thiết kế tổ chức thi công ( TCTC ) ĐDK điều kiện từ 35 KV trở lên phải bao gồm các nội dung sau:
– Sơ đồ tổ chức thi công.
– Phân đoạn, tuyến thi công.
– Đặc điểm kỹ thuật công trình.
– Bảng tổng hợp khối lợng thi công chủ yếu.
– Biểu đồ tiến độ thi công.
– Các biện pháp thi công chủ yếu ( kèm theo các sơ đồ công nghệ thi công nh đào đúc móng, lắp ráp dựng cột, rải và căng dây v.v… ).
– Bố trí kho bãi để tiếp nhận và vận chuyển vật t và thiết bị ra tuyến.
– Phân bổ nhân lực theo nhu cầu tiến độ cho từng đoạn tuyến.
– Nhu cầu cung cấp xe máy, cấu kiện, vật liệu và phụ kiện mắc dây cho từng đoạn tuyến theo tiến độ.
– Tổ chức cơ sở gia công cơ khí và sửa chữa xe máy trên tuyến.
– Xây dựng các công trình phụ trợ tạm thời ( nhà cửa, điện nớc, thông tin liên lạc, kho bãi v.v… ).
– Biện pháp thi công đặc biệt cho các đoạn Đ điều kiện thi công bên cạnh đờng dây đang mang điện, dựng cột và rải căng dây phải yêu cầu cắt điện, thi công những chỗ vợt đờng dây điện lực 35 – 110 KV và đờng sắt điện khí hoá, dịch chuyển các công trình xây dựng đã có ra khỏi hành lang an toàn của tuyến Đ DK.
– Những vấn đề an toàn cho công việc xây lắp chủ yếu:
Đối với ĐDK điện áp 35 KV nếu không có đặc điểm kỹ thuật phức tạp thì cho phép thực hiện đơn giản ngắn gọn, nhng phải có đầy đủ tài liệu cần thiết để tiến hành chỉ đạo tổ chức thi công có hiệu quả.
Cơ quan giao thầu ( Ban QLCT ) phải chuyển cho bên xây lắp những tài liệu sau đây:
– Đề án thiết kế đã đợc duyệt ( bao gồm cả thiết kế tổ chức xây dựng công trình ).
– Giấy phép cấp đất xây dựng.
– Những tài liệu pháp lý đã đợc thoả thuận thống nhất của các cơ quan có liên quan đến việc thi công công trình như:
+ Sự trưng dụng phần đất được phép tiến hành thi công trên tuyến.
+ Đợc phép làm việc ở những nơi có điều kiện, đường dây thông tin, những đoạn đờng sắt, đường ô tô cấp I đang khai thác và những nơi có công trình ngầm khác ( đường cáp điện lực, đường cáp thông tin, đường ống hơi, nớc, dầu v.v… )
+ Được phép chặt cây phát tuyến và dịch chuyển công trình xây dựng trên phần đất đợc tiến hành thi công.
Cơ quan giao thầu ( Ban QLCT ) phải giao tim mốc tuyến Đ DK cho bên xây lắp cùng với các tài liệu kỹ thuật về nền móng của tuyến không ít hơn 1 tháng trớc khi thi công. Những công việc trắc đạc để thông tuyến và giác móng do bên xây lắp làm.
Ghi ký hiệu cọc tim mốc Đ DK phải dùng sơn. Cọc phải bố trí sao cho không gây trở ngại giao thông ở những nơi có khả năng h hỏng cọc phải đợc bảo vệ.
Khi nhận cột điện bằng bê tông cốt thép phải kiểm tra nh sau:
– Lý lịch xuất xởng bao gồm: ngày chế tạo, ngày xuất xởng, mác bê tông và dạng cốt thép.
– Có ký hiệu cột viết bằng sơn, ở phần cột không sơn dới đất.
– Không có vết rỗ và vết trên bề mặt cột với kích thớc không quá 10 mm theo mọi phía. Các vết rỗ và vỡ nhỏ hơn 10 mm không đợc nhiều hơn 2 trên 1 mét dài, các vết rỗ và vỡ này phải đợc trát phẳng bằng vữa xi măng – cát cấp phối 1: 2.
Cột bê tông ly tâm không đợc có nhiều hơn một vết nứt dọc cột với bề rộng tới 0,2mm trong cùng một mặt cắt, không đợc có vết nứt ngang cột – với bề rộng qua 0,2 néu cột dùng cốt thép thanh và không đợc 0,1 mm nếu cột đợc dùng cốt thép nhiều sợi.
Số lượng vết nứt dọc có bề rộng tới 0,1 mm là ki hạn chế, các vết nứt có bề rộng từ 0,1 đến 0,2 mm phải đợc phủ kín bảo vệ.
VIII-9. Khi nhận trụ móng và cọc móng bằng bê tông cốt thép phải kiểm tra nh sau:
– Lý lịch xuất xởng bao gồm: Ngày chế tạo, ngày xuất xưởng, mác bê tông và dạng cốt thép.
– Ghi ký hiệu trụ móng và cột bằng sơn.
– Không đợc có vết nứt và sứt vỡ ở mặt bê tông có bu lông néo.
Tất cả những chi tiết kim loại của cột gỗ và cột bê tông cốt thép phải sơn hoặc mạ chống gỉ theo quy định của thiết kế.
Kết cấu cột thép khi chế tạo, lắp ráp phải theo đúng thiết kế, ghi nhận kết cấu đó để đa vào xây lắp phải kiểm tra như sau:
Lý lịch cột của nhà máy chế tạo đợc chỉ rõ về kiểu cột, mã hiệu và chứng chỉ thép, mã hiệu que hàn, số thứ tự của từng bộ phận chi tiết cột, ngày tháng sản xuất.
Việc ghi số hiệu cột phải phù hợp với sơ đồ lắp ráp của nhà máy và bản vẽ thiết kế. Sơn hoặc mạ chống gỉ cho cột phải thực hiện tại nhà máy, và phù hợp với thiết kế.
Khi nhận cách điện và phụ kiện mắc dây phải kiểm tra như sau:
– Phải có tài liệu kiểm tra chất lượng từng lô cách điện của nhà máy chế tạo. Trên bề mặt cách điện không được có vết nứt, sứt mẻ, hỏng men và các khuyết tật khác. Các cách điện có những khuyết tật kể trên phải loại bỏ, phụ kiện mắc dây không đợc có các vết nứt, rỗ. Đai ốc phải vặn ra lắp vào dễ dàng suốt chiều dài ren lớp bảo vệ không đợc có khuyết tật. Tất cả các phụ kiện mắc dây đều phải có chứng chỉ kỹ thuật của nhà máy chế tạo.
Tất cả các kết cấu của cột thép, cột bê tông cốt thép, trụ móng và cột móng bê tông cốt thép để ở kho bãi phải có biện pháp bảo quản chất lợng tốt.
Trong trờng hợp phải thi công bên cạnh đờng dây đang mang điện, ở các khoảng vợt sông, vợt đờng dây điện lực và thông tin, vợt đường sắt, đường bộ v.v… thì các bên giao thầu ( QLCT ) nhận thầu ( xây lắp ) và các cơ quan có liên quan phải lập các văn bản thoả thuận bao gồm nội dung sau:
– Ngày và giờ thi công, ngày và giờ cấm các tàu thuyền xe cộ hoạt động v.v… ngày và giờ tắt điện, biện pháp bảo vệ những công trình nằm kề điều kiện để tránh hư hỏng, biện pháp kỹ thuật an toàn cho từng phần việc thi công chủ yếu, họ tên ngời chỉ huy tthi công của bên cơ quan xây lắp. Họ tên ngời đại diện chp cơ quan giám sát, biện pháp tổ chức thực hiện các công việc cụ thể từ khởi công đến khi hoàn thành.
Khi xây lắp ĐDK ở vùng núi có địa hình phức tạp cũng nh khi xây lắp các khoảng vợt đặc biệt thì lúc bắt đầu các công việc cơ bản phải làm đường tạm để đảm bảo cung cấp vật tư, thiết bị và cơ giới thi công cho từng vị trí.
Công tác đào đúc móng, lắp dựng cột phải tiến hành theo sơ đồ công nghệ đã được lập trong thiết kế tổ chức thi công. Đối với từng khoảng néo phải có sơ đồ công nghệ rải và căng dây cho phù hợp với địa hình cụ thể của từng khu vực.
Trớc khi vận chuyển cột điện, các loại trụ móng và cọc móng bê tông cốt thép ra tuyến thi cơ quan xây lắp phải khảo sát tình trạng các tuyến đờng cho phù hợp với phương tiện vận chuyển. Nếu trên tuyến đờng đó cần phải cải tạo sửa chữa cầu, đường thì cơ quan thi công phải thoả thuận với cơ quan thiết kế để bổ sung dự toán.
Khi vận chuyển những cột có chiều dài lớn phải dùng xe kéo cột chuyên dùng và phải có biện pháp chằng buộc chắc chắn. Khi bốc rỡ cột lên xuống phơng tiện vận tải phải dùng cẩu hoặc thiết bị tơng đơng. Cấm bẩy cột gây nứt vỡ cột. Khi vận chuyển trụ móng và cọc móng bê tông cốt thép phải có biện pháp bảo vệ bu lông không bị hư hỏng. Cấm dùng biện pháp bẩy lật cấu kiện để di chuyển trên mặt bằng.
Ru lô dây dẫn và dây chống sét khi vận chuyển phải luôn luôn ở tư thế thẳng đứng ( tư thế lăn ).
Cách điện khi vận chuyển phải đợc bao gói trong thùng gỗ, tránh vận chuyển chung cách điện với các vật rắn, có khả năng va đập gây hư hỏng.
Khi bắt đầu tổ chức công việc phát tuyến phải tuân theo những qui định đã nêu ở phần trên, ngoài ra phải có biện pháp kỹ thuật thi công và biện pháp an toàn đề phương tránh tai nạn.
Gốc cây sau ca cắt không đợc cao trên mặt đất không quá 10 cm , đối với cây có đờng kính tới 30 cm và không quá 1/3 đờng kính của cây khi đường kính lớn hơn 30 cm và tại vị trí cột thì phải ca cắt dới mặt đất.
Khi Tuyến ĐDK qua rừng và cây xanh ( cây ăn quả ) không nhất thiết phải phát tuyến. Quy định khoảng cách từ dây dẫn có độ võng thấp nhất khi nhiệt độ cao nhất và bị gió thổi ngiêng lệch tới cây và không đợc nhỏ hơn 1 m. Ngoài ra còn phải xem thêm quy phạm trang bị điện ( QTĐ).
Việc dọn sạch tuyến ĐDK để thi công là do cơ quan đảm nhận phát tuyến thực hiện. Không đợc chặt các bụi cây ở vùng đất dễ bị sói lở trong thời gian ma lũ, gặp trường hợp như vậy phải thực hiện theo quy định của quy phạm trang bị điện ( QTĐ) về khoảng cách dây dẫn tới cây xanh.
Gỗ cây được xếp đống trên tuyến trong thời gian thi công phải có biện pháp phòng chống cháy.
Bài viết liên quan
Có cần làm phiếu yêu cầu nghiệm thu và biên bản nội bộ không? Chi tiết nội dung
Phiếu yêu cầu của nhà thầu có bắt buộc gửi trước khi nghiệm thu không?
Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây dựng, các biểu mẫu thông dụng và một số vấn đề cần quan tâm khi lập
Những biểu mẫu phiếu yêu cầu nghiệm thu thông dụng thường được sử dụng rộng rãi, và một số vấn đề cần quan tâm khi lập phiếu yêu cầu
Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các vấn đề cần quan tâm trong công tác nghiệm thu
Những điểm cần lưu ý khi tiến hành công tác nghiệm thu công việc xây dựng và lập biên bản nghiệm thu.
Biểu mẫu thanh toán 8b sử dụng thế nào và có khác gì so với mẫu 3a và 04? khi nào dùng mẫu 8a
So sánh số liệu mẫu 8b và mẫu 3a với 04 và khi nào thì sử dụng mẫu 8a và khi nào dùng 8b. Phần mềm Nghiệm thu và Quản lý chất lượng 360 sẻ giới thiệu bạn nội dung này
Hướng dẫn ghi biểu mẫu 8b Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 thay thế mẫu 3a và 04 năm 2016
Phần mềm Nghiệm thu, Quyết tóan 360 hướng dẫn cách sử dụng mẫu 8b thay thế mẫu 3a và 04 cũ, thành phần ký có hơi khác chút
Quản lý biên bản nghiệm thu xây dựng - Nghiệm thu khối lượng
Ngoài việc có kết quả trước khi bắt tay vào công việc thi công thì cần có biên bản theo dõi chất lượng bê tông, số lượng vữa xây trát, ốp lát, sơn, đắp đất.... Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cách quản lý biên bản nghiệm thu xây dựng mà bạn không nên bỏ lỡ.
Biên bản nghiệm thu vật liệu đóng và ép cọc theo tiêu chuẩn nghiệm thu TCVN 9394-2012
Công việc nghiệm thu thi công đóng cọc và ép cọc được tiến hành và thi công dựa vào hồ sơ cũng như biên bản nghiệm thu vật liệu xây của tiêu chuẩn nghiệm thu TCVN 9394-2012
Thành phần ký biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng quy định như nào?
Bất kì công trình xây dựng nào trước khi được đưa vào hoạt động sử dụng cũng đều được kiểm tra nghiệm thu các công trình xây dựng nhằm đảm bảo công trình đó đảm bảo yêu cầu ban đầu đề ra cũng như đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Thí Nghiệm Bê tông theo tiêu chuẩn áp dụng TCVN 4453:1995
Cũng giống như việc nghiệm thu xây dựng thì việc thí nghiệm bê tông sẽ phải lấy tổ mẫu gồm 03 viên mẫu được lấy cùng một lúc ở cùng một chỗ theo quy định của TCVN 3105:1993. Kích thước viên mẫu 10x10x10cm hoặc 15x15x15cm.
Nghiệm thu công việc xây dựng là gì?
Vậy nghiệm thu là hành động kiểm tra xác định thông tin, công trình chất lượng có đảm bảo hay không?
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gồm các chức năng thông minh như đọc tiên lượng, đơn giá dự toán, dự thầu, thanh toán...đảm bảo sử dụng dễ dàng, tiện lợi hiện có giá ưu đãi 30% (giá gốc 6 triệu). Liên hệ 0787 64 65 68.
Hướng dẫn lập dự toán theo TT09 tất cả các tỉnh của Nghị định 68/2019/BXD và các thông tư liên quan
Hướng dẫn dự toán tất cả các phương pháp của Nghị định 68/2019/BXD
25. Hướng dẫn chỉnh sửa biểu mẫu, xuất và gộp biên bản nghiệm thu trong phần mềm nghiệm thu xây dựng
Người dùng phần mềm nghiệm thu xây dựng hoàn toàn có thể gộp nhiều công tác vào 1 biên bản nghiệm thu vật liệu
Tổng hợp tất cả các mẫu báo cáo theo TT09/2019 trong NĐ68/2019/BXD
TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC MẪU BÁO CÁO CỦA TT09/2019 CHO NGHỊ ĐỊNH 68/2019/BXD