Tổng hợp tất cả các tiêu chuẩn nghiệm thu cho từng loại công tác trong xây dựng
Nếu bạn đang làm công tác hồ sơ trong xây dựng thì đây là danh sách têu chuẩn bỏ túi mà bạn không thể không biết cùng với phần mềm Quản lý chất lượng 360
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Việc nghiệm thu công việc xây dựng phải dựa trên những căn cứ được quy định tại Điều 27 Nghị định 46/2015/NĐ-CP như sau:
1. Căn cứ vào kế hoạch thí nghiệm, kiểm tra đối với các công việc xây dựng và tiến độ thi công thực tế trên công trường, người giám sát thi công xây dựng công trình và người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản cho một hoặc nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công.
2. Người giám sát thi công xây dựng công trình phải căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng, các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu để kiểm tra các công việc xây dựng được yêu cầu nghiệm thu.
3. Người giám sát thi công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng và xác nhận bằng biên bản, tối đa không quá 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công của nhà thầu thi công xây dựng. Trường hợp không đồng ý nghiệm thu phải thông báo lý do bằng văn bản cho nhà thầu thi công xây dựng.
Công tác nghiệm thu công việc xây dựng (công tác đất, cốp pha, cốt thép, bê tông, khối xây, cấu kiện, bộ phận kết cấu công trình, lắp đặt thiết bị và chạy thử không tải); tùy tình hình thực tế mà tổ chức thực hiện theo quy định.
– Kiểm tra hiện trạng đối tượng nghiệm thu.
– Kiểm tra hệ thống chống đỡ tạm, giàn giáo và các giải pháp bảo đảm an toàn.
– Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, kết cấu, bộ phận công trình, máy móc thiết bị, trong đó công việc kiểm tra là bắt buộc đối với:
+ Kết quả thử nghiệm chất lượng về biện pháp gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng
+ Kết quả thí nghiệm đất (đá) đắp.
+ Kết quả thí nghiệm bê tông, cốt thép, kết cấu thép.
+ Kết quả thí nghiệm liên kết hàn, bu lông cường độ cao của kết cấu thép.
+ Kết quả kiểm tra ứng suất, biến dạng của cốt thép ứng suất trước.
+ Kết quả thử nghiệm kết cấu (nếu có): vì kèo thép, kết cấu chịu lực…
+ Kết quả kiểm tra khối lượng của kết cấu, bộ phận hoặc công trình.
– Đối chiếu và so sánh những kết quả kiểm tra nêu trên với thiết kế được duyệt, quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.
– Đánh giá kết quả công việc, đánh giá chất lượng đối với từng công việc xây dựng; lập bản vẽ hoàn công công việc. Cho phép chuyển công việc tiếp theo khi công việc trước đủ điều kiện nghiệm thu.
Từ các cơ sở nêu trên, lập biên bản nghiệm thu (kèm theo bản vẽ hoàn công).
– Khi lấy mẫu thí nghiệm phải lập biên bản lấy mẫu có đại diện của A (giám sát), B cùng ký. Biên bản lấy mẫu phải ghi rõ quy cách mẫu, số lượng mẫu, ký hiệu mẫu, thời gian lấy mẫu và cấu kiện lấy mẫu.
– Số lượng mẫu thí nghiệm được lấy phải tuân theo tiêu chuẩn xây dựng đã được quy định. Nếu lấy ít hơn sẽ không đủ căn cứ kết luận chất lượng cấu kiện, ngược lại lấy quá nhiều sẽ gây lãng phí.
– Với các mẫu đưa đi thí nghiệm, phải có biên bản bàn giao mẫu giữa bên A, bên B và đại diện tổ chức thí nghiệm. Bản kết quả thí nghiệm mẫu phải được tiến hành ở những phòng thí nghiệm với các thiết bị thí nghiệm đã được công nhận hợp chuẩn (LAS…). Hồ sơ thí nghiệm phải được lưu trữ theo quy định hiện hành.
– Nghiệm thu công việc xây dựng phải tiến hành cho từng công tác, từng cấu kiện bộ phận, biên bản nghiệm thu phải ghi rõ tên công tác, cấu kiện được nghiệm thu và phải ghi đầy đủ các mục đã qui định theo mẫu.
Nội dung trong biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành như sau:
Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công, bao gồm các nội dung:
a) Tên công việc được nghiệm thu;
b) Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
c) Thành phần ký biên bản nghiệm thu;
d) Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác, nếu có);
đ) Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên bản nghiệm thu;
e) Phụ lục kèm theo (nếu có).
Trên đây là các lưu ý khi tiến hành nghiệm thu công việc xây dựng, và các nội dung trong biên bản nghiệm thu được pháp luật quy định mà Nghiệm thu xây dựng 360 muốn giới thiệu tới các bạn rong bài viết này. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về biên bản nghiệm thu công việc xây dựng bạn có thể tham khảo thêm tại “Hướng dẫn tạo và xuất biên bản nghiệm thu xây dựng”
Bài viết liên quan
Tổng hợp tất cả các tiêu chuẩn nghiệm thu cho từng loại công tác trong xây dựng
Nếu bạn đang làm công tác hồ sơ trong xây dựng thì đây là danh sách têu chuẩn bỏ túi mà bạn không thể không biết cùng với phần mềm Quản lý chất lượng 360
Thi công công tác nền móng đập đất đầm nén - công trình thủy lợi
Công tác đào móng bằng phương pháp đào thông thường thực hiện theo TCVN 4447, đào đá hố móng bằng phương pháp khoan nổ mìn thực hiện theo TCVN 9161
Dẫn dòng thi công đập đất đầm nén, công trình thủy lợi
Biện pháp dẫn dòng thi công do nhà thầu tư vấn thiết kế đề ra, được thể hiện trong hồ sơ thiết kế.
Quản lý, thanh toán vốn đầu tư công trong dự án PPP theo Nghị định 99/2021
Nghị định 99/2021 quy định về Quản lý, thanh toán vốn đầu tư công trong dự án PPP
Kiểm tra và nghiệm thu công tác cốt thép theo tiêu chuẩn 4453
Việc nghiệm thu công tác cốt thép phải tiến hành tại hiện trường theo các yêu cầu của điều 4.7.1. tiêu chuẩn TCVN 4453 và bảng 10 để đánh giá chất lượng công tác cốt thép so với thiết kế trước khi đổ bê tông.
Quy định thanh toán khối lượng hoàn thành theo Nghị định 99
Lập hồ sơ thanh toán trên phần mềm nghiệm thu xây dưng toán theo mẫu 3a và mẫu 3c của Nghị định 99 và các điểm cần lưu ý 2022
Quản lý, thanh toán vốn đầu tư công, Lập hồ sơ thanh toán trên phần mềm nghiệm thu
Quản lý, thanh toán vốn đầu tư công theo Nghị định 99. Cơ quan kiểm soát, thanh toán, Mở tài khoản kiểm soát, thanh toán, Nguyên tắc quản lý, thanh toán vốn đầu tư công, Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán của cơ quan kiểm soát, thanh toán
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng bê tông theo tiêu chuẩn TCVN 4453:1995
Tiêu chuẩn TCVN 4453:1995 chỉ áp dụng cho việc thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối bằng bê tông nặng thông thường
Khác nhau giữa hợp chuẩn và hợp quy được quy định như thế nào? và ở đâu được phép công bố
Khi nào là hợp quy? Khi nào là hợp chuẩn?
Quy định chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy cho vật liệu xây dựng phù hợp QCVN 16:2019/BXD
Quy định mới nhất về hợp chuẩn, hợp quy và dự thảo 2022
Quy định về chi phí thiết bị và chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình
Quy định về thiết bị trong lập dự toán
Có cho phép nhân hệ số chuyển đổi từ đất rời, xốp vào khối lượng đắp và khối lượng vận chuyển không?
Khối lượng đắp từ đất đào được tính toán như thế nào về hệ số?
Hướng dẫn về khối lượng đào đắp nền đường bằng thủ công và máy
Công tác đào nền đường có được tính máy và nhân công là 60/40 không?
Dự án sau điều chỉnh có tổng mức đầu tư lớn hơn 15 tỷ đồng, chủ đầu tư cần làm gì?
Một số dự án sau điều chỉnh có tổng mức đầu tư lớn hơn 15 tỷ đồng, chủ đầu tư cần thực hiện lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Hướng dẫn làm hồ sơ nghiệm thu thanh toán nhà công nghiệp bằng phần mềm nghiệm thu 360
Làm hồ sơ nghiệm thu nhà công nghiệp có khó không?