Định mức xây dựng Thông tư 10 file excel và bảng tính giá ca máy theo Thông tư 11/2019/BXD và list
Bổ xung file excel tra định mức theo TT10/2019/BXD cho ngừời dùng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Tiêu chuẩn TCVN 9030:2017 quy định phương pháp thử cho các sản phẩm: bê tông bọt, bê tông khi không chứng áp và bê tông khí chưng áp ở dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cất gia cường, được sử dụng để xây trong công trình xây dựng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- TCVN 3113:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ hút nước
- TCVN 7959:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông khí chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 9029:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật
- Mẫu sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí không chưng áp và chưng áp được lấy ngẫu nhiên từ lô sản phẩm. Lô sản phẩm là các sản phẩm cùng loại, cùng một cấp cường độ và nhóm khối lượng thề tích khô tương ứng, được sản xuất trong cùng một khoảng thời gian trên cùng một dây chuyền sản xuất. Cỡ lô thông thường đối với sản phẩm bê tông bọt và bê tông khi không chưng áp không lớn hơn 200 m3; và không lớn hơn 500 m3 đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp.
- Nếu không có thỏa thuận riêng, lấy ít nhất 15 sản phẩm làm mẫu đại diện cho lô sản phẩm bê tông bọt và bê tông khi không chưng áp: ít nhất 10 sản phẩm làm mẫu đại diện cho lô sản phẩm bê tông khí chưng áp dạng khối hoặc 5 sản phẩm đối với dạng tấm nhỏ.
- Số lượng sản phẩm được kiểm tra kích thước theo thỏa thuận. Nếu không có quy định riêng. tiến hành kiểm tra kích thước của toàn bộ mẫu đại diện cho lô sản phẩm được lấy theo quy định trên trước khi tiến hành thử các chỉ tiêu kỹ thuật khác.
Xác định tải trọng phá hủy trên một đơn vị diện tích chịu lực của viên mẫu.
-Thiết bị, dụng cụ
+ Máy nén, máy nén phải phù hợp sao cho tải trọng phá huỷ mẫu có giá trị trong khoảng từ 20 % đến 80 % giá trị lớn nhất của thang đo. Sai số của thang đo không vượt quá + 2,0 %;
+ Cân kỹ thuật, khả năng đọc tới 1 g
+ Tủ sấy, có bộ phận điều chỉnh và có thể ổn định ở nhiệt độ (105 + 5) °C;
+ Bay, chảo trộn hồ xi măng;
+ Dụng cụ làm phẳng mặt mẫu.
Mẫu thử gồm tối thiểu 3 viên mẫu thử, Viên mẫu thử hình lập phương cạnh (100 + 4) mm được cắt ở 3 vị trí khác nhau: trên, giữa, đáy của cùng một viên sản phẩm. Đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp, các vị trí đáy, giữa và trên theo thứ tự hưởng trương nở của khối bê tông khí chế; các viên ở vị trí đáy và trên cách mặt đầu của viên sản phẩm tối thiểu 20 mm. Bề mặt chịu nén của từng viên mẫu phải đảm bảo phẳng. Có thể mài hoặc trát thêm một lớp vữa thạch cao hay xi măng (nếu cần). Nếu dùng hồ xi măng thì chiều dày lớp trát không lớn hơn 3 mm, hai mặt trát phải phẳng và song song với nhau và không có vết lõm, bọt khí. Sau khi trát, mẫu được đặt trong phòng thí nghiệm không ít hơn 72 h rồi tiến hành thử. Nếu dùng vữa xi măng đóng rắn nhanh hoặc thạch cao khan để trát mặt mẫu thì mẫu được đặt trong phòng thí nghiệm không ít hơn 16 h rồi tiến hành thử.
Bài viết liên quan
Định mức xây dựng Thông tư 10 file excel và bảng tính giá ca máy theo Thông tư 11/2019/BXD và list
Bổ xung file excel tra định mức theo TT10/2019/BXD cho ngừời dùng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-12:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 12
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-12:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn trong máy Los Angeles do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành